Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)

0002200451 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-22667-15

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Stacytine 200 CAP của Công ty TNHH Liên Doanh STELLAPHARM, có hoạt chất chính là Acetylcysteine. Thuốc Stacytine 200 CAP được dùng làm thuốc tiêu nhầy trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Ngoài ra, Stacytine 200 CAP còn được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

Dạng bào chế Stacytine 200 CAP là viên nang cứng, viên nang cứng số 1, đầu nang màu xanh lá đậm in logo của công ty STELLAPHARM,  màu trắng, thân nang màu xanh lá nhạt, chứa bột thuốc màu trắng, vị chua.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Stacytine 200 CAP là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Stacytine 200 CAP

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetylcysteine

200mg

Công dụng của Thuốc Stacytine 200 CAP

Chỉ định

Thuốc Stacytine 200 CAP được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
  • Dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc giảm ho; các thuốc làm loãng chất nhầy.

Mã ATC: R05CB01

Acetylcysteine là dẫn chất N-acetyl của amino acid tự nhiên L-cystein. Acetylcysteine làm giảm độ nhớt của đờm phổi có mủ và không có mủ bằng cách bẻ gãy các cầu nối disulfid trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng tiêu đờm của thuốc phụ thuộc vào nhóm sulfhydryl tự do, nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết disulfid của mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi, hình thành một nhóm disulfid kết hợp và một nhóm sulfhydryl tự do.

Acetylcysteine có thể bảo vệ gan uống quá lièu paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc.

Dược động học

Acetylcysteine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 - 1 giờ sau khi dùng liều uống 200 - 600 mg.

Sinh khả dụng đường uống thấp và giá trị trung bình trong khoảng từ 4 đến 10% phụ thuộc vào dạng acetylcysteine toàn phần hoặc chỉ dựa vào dạng khử. Sinh khả dụng đường uống của acetylcysteine thấp có thể do chuyển hóa qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu. Độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải cuối của acetylcysteine toàn phần đường uống là 6,25 giờ.

Cách dùng Thuốc Stacytine 200 CAP

Cách dùng

Stacytine 200 CAP được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hòa tan trong nước.

  • Người lớn: 200 mg (1 viên) X 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi (*): 200 mg (1 viên) X 2 lần/ngày.

Giải độc quá liều paracetamol:

Liều đầu tiên 140 mg/kg, dùng trong dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần. Acetylcysteine được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.

(*) Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng quá liều acetylcysteine xảy ra khá nghiêm trọng. Đặc biệt là hạ huyết áp; những triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan huyết, đông máu nội mạch rải rác và suy thận, nhưng một vài triệu chứng trên có thể do ngộ độc paracetamol.

Chưa có thuốc giải độc. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Stacytine 200 CAP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.

Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Stacytine 200 CAP chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.

Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.

Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần cùa acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gấp hai lần so với những người khỏe mạnh.

Stacytine 200 CAP có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Stacytine 200 CAP có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcysteine ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc dùng được cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc

Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine. 

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Thảo NguyênĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Nam Cần Thơ. Có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • PT

    Dương Phi Thông

    5
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Dương Phi Thông,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      11 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • 0

    0363xxxxxx

    một hộp bao nhiêu ah
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào bạn,

      Dạ sản phẩm có giá 75.000đ / Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời