Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Rối loạn tâm thần, Tâm thần phân liệt |
Chống chỉ định | Mang thai, U tủy thượng thận, Ngộ độc methanol, Dị ứng thuốc, Rối loạn chuyển hóa porphyrin |
Nhà sản xuất | VIDIPHA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-20478-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Sulpirid 50 mg Vidipha được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha, với thành phần chính sulpiride, là thuốc dùng để điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể như loét dạ dày và viêm trực tràng, kết tràng xuất huyết. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Sulpiride là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulpiride | 50mg |
Thuốc Sulpirid 50 mg Vidipha được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Sulpiride thuộc nhóm benzanmide, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi sulpiride như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì sulpiride có cả hai tác dụng đó.
Sulpiride chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị, kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh. Sulpiride không gây buồn ngủ và mất xúc cảm như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazine hoặc butyrophenone.
Sulpiride liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phần liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.
Tuy có một số đặc tính của các thuốc an thần kinh kinh điển, sulpiride khác với các thuốc đó về cấu trúc hóa học và không gây chứng giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamine, không tác động đến luân chuyển noradrenaline và 5 - HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoặc GABA.
Hấp thu
Sulpiride hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpiride đạt được 3 – 6 giờ sau khi uống 1 liều.
Phân bố
Thuốc phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%).
Thải trừ
Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 8 – 9 giờ.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn
Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt
Khởi đầu, uống 200 – 400 mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều tối đa lên 800 mg/ngày.
Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt
400 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg/lần, ngày 2 lần.
Triệu chứng âm và dương tính kết hợp
400 – 600 mg/lần, ngày 2 lần.
Rối loạn tâm thần có kèm theo loét dạ dày
150 mg/ngày, đợt dùng 4 – 6 tuần.
Trẻ em
Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày.
Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người cao tuổi
Liều như liều dùng cho người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Khởi đầu 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.
Liều dùng cho người suy thận
Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinine:
Độ thanh thải creatinine 30 – 60 mL/phút: 2/3 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinine 10 – 30 mL/phút: 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinine dưới 10 mL/phút: 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpiride nếu có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều thường xảy ra khi dùng từ 1 đến 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng:
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên một liều thuốc Sulpirid 50mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sulpirid 50 mg Vidipha, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson.
Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
Thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
Gan mật: Vàng da do ứ mật.
ADR khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Sulpirid 50 mg Vidipha chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với sulpiride.
U tuỷ thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy thận: Cần giảm liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
Tránh sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Giống các thuốc an thần kinh khác, sulpiride qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu.
Sulpiride phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy không nên dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Sucralfate hoặc các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi hydroxide làm giảm hấp thu sulpiride. Vì vậy nên dùng sulpiride sau khi uống các thuốc này 2 giờ để tránh tương tác.
Lithium: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpiride có thể do lithium làm tăng khả năng gắn sulpride vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn khi dùng thuốc.
Sulpiride có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc trị cao huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng, vì vậy khi phối hợp cần lưu ý.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Thấm,
Dạ sản phẩm có giá 33,600 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Linh
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào anh Linh,
Dạ sẽ có tư vấn viên liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Văn Tuấn
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Nguyễn Văn Tuấn,
Dạ Thuốc Sulpiride Vidipha điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt sản phẩm là thuốc kê đơn mình sử dụng khi có chỉ định và theo dõi của bác sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Lâm
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào anh Lâm
Dạ sản phẩm có giá 33,600 ₫ / Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Bằng
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào anh Bằng,
Dạ Khi sử dụng thuốc Sulpirid 50 mg Vidipha, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100: Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ ạ
Nhà thuốc thông tin đến anh ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Lâm
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào Anh Lâm,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
thấm
Hữu ích
Trả lời