Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc trị bệnh gan
Thuốc Targinos 400 Mebiphar điều trị duy trì tăng amoniac máu (12 vỉ x 5 viên)
Thuốc Targinos 400 Mebiphar điều trị duy trì tăng amoniac máu (12 vỉ x 5 viên)
Thuốc Targinos 400 Mebiphar điều trị duy trì tăng amoniac máu (12 vỉ x 5 viên)
Thuốc Targinos 400 Mebiphar điều trị duy trì tăng amoniac máu (12 vỉ x 5 viên)
Thuốc Targinos 400 Mebiphar điều trị duy trì tăng amoniac máu (12 vỉ x 5 viên)
Thuốc Targinos 400 Mebiphar điều trị duy trì tăng amoniac máu (12 vỉ x 5 viên)
Thương hiệu: Mebiphar

Thuốc Targinos 400 Mebiphar điều trị duy trì tăng amoniac máu (12 vỉ x 5 viên)

000071820 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị bệnh gan

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Quy cách

Hộp 12 Vỉ x 5 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEBIPHAR

Số đăng ký

VD-25937-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc “Targinos 400” là sản phẩm của công ty Mebiphar-Austrapharm, thành phần chính là Arginin hydroclorid 400mg, được chỉ định điều trị duy trì tăng amoniac máu, điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định, bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê…

Thuốc bào chế dạng: Viên nang mềm, đóng gói: Hộp 12 vỉ, hộp 20 vỉ x 5 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Targinos 400 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Targinos 400

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Arginine

400mg

Công dụng của Thuốc Targinos 400

Chỉ định

Thuốc Targinos 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamyl phosphate synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
  • Ðiều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định. 
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Dược lực học

Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphate synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL).

Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginin trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình urê ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường khác cho quá trình đào thải nitrogen thừa.

Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon.

Dược động học

Hấp thu

Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%. Arginin hydroclorid được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa. 

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê bằng qua sự thủy phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase. 

Thải trừ

Arginin được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Nửa đời thải trừ: 1,2 - 2 giờ.

Cách dùng Thuốc Targinos 400

Cách dùng

Thuốc “Targinos 400” dùng đường uống. Uống thuốc cùng với thức ăn.

Liều dùng

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamyl phosphate synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase. 

Đường uống:

  • Trẻ sơ sinh: 100mg/ kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/ kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. 

Đường uống:

  • Trẻ sơ sinh: 100 - 175mg/ kg/ lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều dùng theo đáp ứng.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 - 175mg/ kg/ lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều dùng theo đáp ứng. 

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: 

Người lớn: Uống 3 - 6g/ ngày. 

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.

  • Người lớn: Uống 6 - 21g/ ngày, mỗi lần dùng không quá 8g. 

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase: 

  • Người lớn: Uống 3 - 20g/ ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều có thể do nhiễm acid chuyển hóa nhất thời với chứng thở quá nhanh. Nhiễm acid sẽ được bù chỉnh và sự thiếu hụt cơ bản sẽ trở lại bình thường sau khi hoàn thành việc truyền. Nếu tình thế kéo dài, nên xác định lại sự thiếu hụt và hiệu chỉnh đúng bởi liều được tính toán của tác nhân kiềm hóa. 

Có báo cáo về quá liều xảy ra ở trẻ em. Phải hết sức thận trọng khi truyền tĩnh mạch dung dịch arginin hydroclorid cho trẻ em. Quá liều thuốc này ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa tiểu quản thận, phù não hoặc có thể chết. Một thuốc kháng histamin thích hợp nên có sẵn để dùng trong trường hợp phản ứng dị ứng xảy ra.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Targinos 400, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu;

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn;

  • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng thân nhiệt; 

  • Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: Phù nề, đỏ, đau;

  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu;

  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ;

Tần suất không xác định 

  • Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch. 

  • Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang); tăng hơi thở ra oxyd nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh hen.

  • Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.

  • Nội tiết - chuyển hóa: Gây giải phóng hormone tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường. 

  • Tiết niệu: Tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phản ứng dị ứng thuốc, ban đỏ và sưng ở tay và mặt giảm nhanh sau khi ngừng thuốc và dùng diphehydramin.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Targinos 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng. 

  • Bệnh nhân có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase. Tăng amoniac máu do nhiễm acid hữu cơ trong máu.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng arginin hydroclorid đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra. 

Arginin hydroclorid gây tăng kali huyết đe dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu. 

Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat. Vì arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nitơ cao. 

Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với trẻ để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc tránh thụ thai uống kết hợp estrogen và progestogen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin với arginin. Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể được tăng lên bởi thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin. 

Dùng thời gian dài sulfonylure, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống, có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. 

Phenytoin làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose. 

Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân bị bệnh gan nặng vừa mới dùng spironolacton. 

Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin, và vì thế tránh kết hợp các thuốc này.

Bảo quản

Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • DM

    Trần Doãn Mạnh

    Xin hỏi thuốc này với người lớn thì sử dụng như thế nào
    9 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào bạn Trần Doãn Mạnh,

      Dạ liều khuyến cáo là uống 3 - 20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh, liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      9 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • MP

    em Mơ pl

    giá bn ạ
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Thị Phương HoàiQuản trị viên

      Chào bạn Mơ,

      Dạ sản phẩm có giá 234,000 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    chị hồng

    có thuốc này chưa a
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào chị Hồng,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Lien

    Thuốc này ở Hải Phòng có bán không
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Liên,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời