Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Thuốc Tatanol Forte hạ sốt, giảm đau (30 vỉ x 5 viên)
Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Tatanol Forte hạ sốt, giảm đau (30 vỉ x 5 viên)

0002753252 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 30 Vỉ x 5 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO

Số đăng ký

VD-23230-15

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Tatanol Forte Pymepharco 30X5 dạng viên nén có thành phần chính Acetaminophen được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Tatanol Forte có tác dụng giảm đau, hạ sốt, điều trị làm giảm các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau răng, đau nửa đầu. Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tatanol Forte là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tatanol Forte

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetaminophen

650mg

  • Thành phần hoạt chất: Acetaminophen 650mg
  • Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, PVPK30, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, hương dâu
  • Loại thuốc: Thuốc giảm đau
  • Dạng bào chế, hàm lượng: Viên nén 650mg

Công dụng của Thuốc Tatanol Forte

Chỉ định

Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt.

Điều trị làm giảm các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau răng, đau nửa đầu.

Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

Dược lực học

Tatanol Forte với hoạt chất chính là Acetaminophen là một thuốc hạ sốt, giảm đau điển hình. Giảm nhanh chóng cảm giác đau trong các chứng đau đầu, đau cơ, đau mình mẩy thường thấy trong bệnh cảm
cúm.

Cơ chế giảm đau: Ức chế tổng hợp prostaglandin - chất trung gian gây đau.

Cơ chế hạ sốt: Ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt vùng đồi thị gây giãn mạch ngoại biên, kết quả làm tăng sự lưu thông máu qua da, tăng tiết mồ hôi và hạ nhiệt.

Dược động học

Hấp thu

Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường uống.

Tmax 1-3 giờ. Thời gian kéo dài tác động 3-4 giờ.

Các thông số dược động trong sữa khi người mẹ uống liều duy nhất 650 mg.

Tmax 1-2 giờ. Cmax 10-15mg/ml. Ta 1,35-3,5 giờ.

Phân bố

Phân bố nhanh đến tất cả các mô. Gắn kết với protein huyết tương. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương từ 10% - 25%. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương không đáng kể khi dùng liều cho nồng độ trong huyết tương < 60 ug/ml (397,2 ug/l).

Chuyển hóa

Khoảng 90-95% liều dùng được chuyển hóa ở gan chủ yếu do liên hợp với glucuronic acid, sulfat và cystein. Chuyển hóa rất nhanh và có thể tích lũy trong trường hợp quá liều sau khi các đường chuyển hóa chủ yếu đã bị bão hòa. Khi thuốc bị tích lũy có thể gây độc gan và thận.

Thải trừ

Thời gian bán hủy: T1/2 khoảng 1-4 giờ. Thời gian bán thải không thay đổi trong trường hợp suy thận nhưng kéo dài trong trường hợp quá liều cấp tính, một vài dạng bệnh gan, người già, trẻ sơ sinh.

Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp. Ở người lớn 60% liều dùng được bài tiết dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, 30% liên hợp với sulfat, 4% liên hợp với cystein và mercapturic, khoảng 3% bài tiết dưới dạng không đổi.

Ở trẻ em tỉ lệ bài tiết tương tự nhưng ở dạng liên hợp với sulfat nhiều hơn, dạng liên hợp với glucuronic ít hơn.

Cách dùng Thuốc Tatanol Forte

Cách dùng

Thuốc Tatanol Forte được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ lần, cách nhau 4 - 6 giờ. Không được quá 6 viên/24 giờ.

Có thể tăng liều trong trường hợp cần thiết và nên tham khảo ý kiến của bác sỹ.

Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1/2 viên x 1 lần, cách nhau tối thiểu 4 giờ. Không quá 2 viên trên 24 giờ.

Làm gì khi quá liều?   

Triệu chứng: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng tiết mồ hôi, độc gan. Các triệu chứng này, thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thể vẫn còn xảy ra sau 2-4 ngày.

Điều trị: Phải chuyển ngay đến bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống.

Uống than hoạt tính (than hoạt có thể làm giảm hiệu quả điều trị khi dùng Acetylcystein để điều trị quá liều Acetaminophen).

Dùng thuốc giải độc đặc hiệu N-acetylcystein, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Thẩm phân trong trường hợp sau 24 giờ đã uống quá liều mà chưa được điều trị bằng N-acetylcystein.

Điều trị nâng đỡ tổng trọng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải.

Làm gì khi quên liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Tatanol Forte. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.

Người bệnh mẫn cảm với Salicylat hiếm mẫn cảm với Acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng rẻ, Acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp: Ban; buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Tatanol Forte.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Tatanol Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Bệnh nhân thiếu hụt enzym G6PD.
  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.

Thận trọng khi sử dụng

Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng (Cler<10 ml/phút), suy gan.

Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài trên 10 ngày.

Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính(AGEP).

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của Acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng Acetaminophen ở người mang thai khi thật cần.

Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Acetaminophen sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tácdụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Acetaminophen gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại với gan.

Dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên gan làm tăng nguy cơ độc trên gan.

Thuốc chống đông: Liều cao Acetaminophen gây tăng hiệu quả chống đông.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Bột Glotadol 150 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm các cơn đau do cảm cúm (20 gói x 2g)

Bột Glotadol 150 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm các cơn đau do cảm cúm (20 gói x 2g)

44.000đ / Hộp

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Đức Cương

    5
    9 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      9 tháng trước
      Trả lời
  • MD

    Minh Đan

    5
    dược sĩ tư vấn rất cẩn thận nhẹ nhàng
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Huỳnh Thị Thu ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Minh Đan,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AN

    Anh Năm

    giá bao nhiêu hộp.
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào Anh Năm,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Hapacol 650 hỗ trợ giảm đau, hạ sốt (10 vỉ x 5 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VP

    Nguyễn văn phúc

    Giá bao nhiêu 1 hộp ạ
    01/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • PhuongHTM10Quản trị viên

      Chào bạn Nguyễn văn phúc,
      Dạ bạn tham khảo sản phẩm tương tự là Tydol 650mg OPV hỗ trợ giảm đau hạ sốt ạ, tham khảo tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      01/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời