Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc giảm đau hạ sốt |
Số đăng ký | 893100597824 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Xơ gan |
Nhà sản xuất | OPV |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Tydol 650 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, hoạt chất chính là Acetaminophen, là thuốc dùng để hạ sốt và điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình. Tydol 650 được bào chế dạng viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu trắng, có in chữ số “Tydol 650” màu đen trên hai mặt viên. Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim; hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim. |
Thuốc Tydol 650 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 650mg |
Thuốc Tydol 650 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Acetaminophen là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm.
Với liều ngang nhau, acetaminophen có tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự như aspirin.
Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Acetaminophen, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng aspirin và salicylat.
Khi dùng quá liều acetaminophen, chất chuyển hoá N-acetyl-p-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, acetaminophen dung nạp tốt không có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng như aspirin. Tuy vậy quá liều cấp tính (trên 10 g) sẽ làm tổn thương gan gây chết người.
Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng từ 10 - 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể.
Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể tại nồng độ điều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng.
Thời gian bán thải của acetaminophen thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (60 - 80%) và liên hợp sulphat (20 - 30%). Ít hơn 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrom P450 thành chất chuyến hóa.
Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa tăng lên và được khử độc nhờ liên hợp với glutathion. Acetaminophen bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính.
Tuy nhiên, nếu uống liều cao acetaminophen, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan, trong tình trạng đó, chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.
Tydol 650 dạng viên nén bao phim dùng qua đường uống.
Liều dùng thông thường uống thuốc cách mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.
Người lớn: Uống 1 viên. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: Uống 1/2 viên. Không dùng quá 3 viên trong 24 giờ.
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống: 4 giờ.
Lưu ý:
Không dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc sốt cao (39,5°C) quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sỹ biết thuốc mà bạn đã dùng.
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.
Khi sử dụng thuốc Tydol 650, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Phát ban.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Tydol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh quá mẫn với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trong trường hợp người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng.
Người bị phenylceton - niệu, bệnh thiếu máu từ trước và uống nhiều rượu. Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
Đôi khi có những phản ứng da gồm bạn dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và bạn xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen.
Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Acetaminophen thuộc về phân nhóm B. Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện bất cứ nguy hại nào đến sự mang thai và sự phát triển của phôi thai-bào thai. Chỉ dùng acetaminophen ở người mang thai khi thật cần thiết.
Các nghiên cứu trên người chưa thấy có những biểu hiện có hại cho mẹ và trẻ đang bú mẹ.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Dùng đồng thời acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hại sốt nghiêm trọng.
Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên ngành Dược lâm sàng, với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dược phẩm. Là Dược sĩ Long Châu đạt được chứng chỉ bệnh học cấp quốc tế. Hiện đang là giảng viên tại Trung tâm Đào tạo FPT Long Châu.
Trước khi sử dụng Tydol 650, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Bác sĩ cần cảnh báo về các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không giảm, suy gan hoặc suy thận nặng, người bị phenylceton niệu, thiếu máu từ trước hoặc uống nhiều rượu. Tránh dùng cùng lúc với các thuốc khác chứa acetaminophen. Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính gan của acetaminophen.
Khi sử dụng Tydol 650, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR). Ít gặp hơn là phát ban da, buồn nôn, nôn, các vấn đề về huyết học (như giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu), bệnh thận và độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày. Hiếm gặp có thể xảy ra phản ứng quá mẫn toàn thân.
Đối với người lớn, liều thông thường là uống 1 viên cách mỗi 4 - 6 giờ nếu cần, không dùng quá 6 viên trong 24 giờ. Đối với trẻ em từ 7 - 12 tuổi, liều thông thường là uống 1/2 viên cách mỗi 4 - 6 giờ nếu cần, không dùng quá 3 viên trong 24 giờ. Khoảng cách tối thiểu giữa hai lần uống là 4 giờ. Cần lưu ý không dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc sốt cao quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Acetaminophen là một hoạt chất có tác dụng giảm đau, hạ sốt hiệu quả, tương tự như aspirin nhưng không có tác dụng điều trị viêm. Nó làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Ở liều điều trị thông thường, acetaminophen ít ảnh hưởng đến hệ tim mạch, hô hấp, cân bằng acid-base và không gây kích ứng dạ dày.
Thuốc Tydol 650 OPV là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, chứa hoạt chất chính là Acetaminophen 650mg. Thuốc được chỉ định để hạ sốt và điều trị các cơn đau từ nhẹ đến trung bình. Các trường hợp đau bao gồm nhức đầu, đau do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau răng, đau nửa đầu và đau do viêm xương khớp.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Đặng TiênDược sĩ
Chào Anh Hải,
Dạ sản phẩm giúp giảm triệu chứng đau đầu, sốt do viêm xoang trán gây ra ạ. Tình trạng viêm xoang tráng cần kết hợp nhiều thuốc mới đạt hiệu quả điều trị tối đa ạ.
Nhà thuốc thông tin đến anh.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Văn hưởng
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Khánh LinhDược sĩ
Chào bạn Nguyễn Văn Hưởng,
Dạ sản phẩm có giá 93.500đ/ Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiANH BACH
Hữu ích
Trả lờiHongHT20Dược sĩ
Hữu ích
Trả lời
Anh Hải
Hữu ích
Trả lời