Bột pha tiêm Hutaxon Phil điều trị nhiễm khuẩn (10 lọ)
Danh mục | Cephalosporin |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách | Hộp 10 Lọ |
Thành phần | |
Chỉ định | Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm túi mật, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm trùng huyết, Viêm màng não, Nhiễm trùng đường hô hấp, Nhiễm trùng da |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA |
Số đăng ký | VD-13701-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Hutaxon của Công ty TNHH Phil Inter Pharma, có chứa hoạt chất chính là Ceftriaxone. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm màng não, bệnh lyme, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết và dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bột pha tiêm Hutaxon là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Bột pha tiêm Hutaxon
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ceftriaxone | 1 |
Công dụng của Bột pha tiêm Hutaxon
Chỉ định
Thuốc Hutaxon được chỉ định dùng trong các các nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm màng não (ngoại trừ thể gây ra bởi Listeria monocytogenes).
- Bệnh Lyme.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phổi.
- Lậu, giang mai, thương hàn.
Dùng trong phẫu thuật, nội soi can thiệp để dự phòng nhiễm khuẩn (như phẫu thuật ổ bụng hoặc âm đạo).
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Bột pha tiêm Hutaxon
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Tác dụng phụ
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hutaxon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có dữ liệu.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Hỏi đáp (0 bình luận)