Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Reliv

Thuốc Venrutine Reliv điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu (3 vỉ x 10 viên)

000468710 đánh giá0 bình luận
3.200đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Rutin, Acid Ascorbic

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM RELIV

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Số đăng ký

893100105224

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Venrutine là sản phẩm của Reliv, có thành phần chính là Rutin, Acid Ascorbic. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 19 người thêm vào giỏ hàng & 32 người đang xem

Thuốc Venrutine là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Venrutine

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rutin

500mg

Acid Ascorbic

100mg

Công dụng của Thuốc Venrutine

Chỉ định

Thuốc Venrutine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.

Dược lực học

Mã ATC: C05C A51. Nhóm thuốc: Thuốc bảo vệ thành mạch.

Thuốc Venrutine gồm 2 thành phần chính là Rutin và Vitamin C có các đặc tính như sau:

Rutin: Còn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như nụ hoa Hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.

Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin-O-Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hóa phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase.

Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.

Vitamin C (ascorbic acid) cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn. Ngoài ra, Vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Venrutine

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống.

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 1 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều Rutin: Ít khi xảy ra, các triệu chứng quá liều gồm chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.

Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy, gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Venrutine bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
  • Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Venrutine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
  • Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD (Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Dùng liều cao Vitamin C (trên 3g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
  • Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ Rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA-Gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.

Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.

Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.

Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.

Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là Rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)