Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Rutin

Rutin: Loại thuốc Flavonoid

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Rutin (tên gọi khác bioflavonoid)

Loại thuốc

Flavonoid

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên bioflavonoid 500mg, 250mg

Rutin thường được bào chế dưới dạng phối hợp:

Viên uống Rutin 50mg + vitamin C 50mg

Dung dịch Homeopathic - Rutin 6X, 12X, 30X, 200X, 12C, 30C, 60C, 200C

Chỉ định

Rutin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Bioflavonoid: Điều trị viêm xương khớp.
  • Rutin + vitamin C: Làm bền thành mạch máu, ngăn ngừa xuất huyết, cầm máu và phòng chảy máu trong bệnh cao huyết áp, xơ vữa động mạch.
  • Dung dịch Homeopathic - Rutin 6X, 12X, 30X, 200X, 12C, 30C, 60C, 200C: giảm tạm thời sự nhạy cảm với thức ăn và phấn hoa bao gồm viêm xoang, nghẹt mũi, sốt hoa cỏ, không dung nạp lactose và nhiễm trùng bàng quang.

Dược lực học

Rutin là một flavonoid glycoside, một chất chống oxy hóa, có tác dụng bảo vệ mao mạch, tăng sức bền và giảm độ thấm của mao mạch. Được dùng khi có hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, phù.

Rutin được tìm thấy trong vỏ của các loại trái cây có múi xanh, trong quả hồng và quả lý chua đen.

Rutin đã được sử dụng trong y học thay thế như một chất hỗ trợ để tăng cường hoạt động của vitamin C , hỗ trợ lưu thông máu, như một chất chống oxy hóa và điều trị dị ứng , vi rút hoặc viêm khớp và các tình trạng viêm khác.

Động lực học

Hấp thu

Không có thông tin.

Phân bố

Không có thông tin.

Chuyển hóa

Không có thông tin.

Thải trừ

Không có thông tin.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Rutin (bioflavonoid):

Bioflavonoid có thể làm thay đổi nồng độ trong máu và tác dụng của warfarin. Bạn có thể cần bác sĩ theo dõi thường xuyên hơn thời gian prothrombin hoặc INR để sử dụng cả hai loại thuốc một cách an toàn.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn thay đổi hoặc bạn bị chảy máu hoặc bầm tím bất thường. INR cần được theo dõi chặt chẽ hơn sau khi bổ sung hoặc ngừng sử dụng các chế phẩm flavonoid, và điều chỉnh liều lượng warfarin khi cần thiết.

Rutin+C:

Dùng đồng thời với nguyên tố sắt làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.

Dùng đồng thời aspirin làm tăng bài tiết aspirin và tăng bài tiết vitamin C trong nước tiểu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Rutin+C ở trường hợp người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Bioflavonoid: 250mg uống mỗi 12 giờ hoặc 3 lần/ngày.

Viên Rutin 50mg + C 50mg: 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.

Dung dịch Rutin 6X, 12X, 30X, 200X, 12C, 30C, 60C, 200C: Nhỏ 1-10 giọt dưới lưỡi, 3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của chuyên gia y tế.

Trẻ em

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi (đối với dung dịch rutin – homeopathic).

Tác dụng phụ

Thường gặp

Nhìn mờ, chóng mặt, đau âm ỉ hoặc cảm giác áp lực hoặc nặng nề ở chân, tụ dịch ở đầu gối, đau đầu, ngứa da gần các tĩnh mạch bị tổn thương, lo lắng, thình thịch trong tai, da đỏ hoặc đóng vảy, nhịp tim chậm hoặc nhanh, bàn chân và mắt cá chân sưng tấy.

Không xác định tần suất

Phản ứng dị ứng: Phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Rutin+C: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh thực vật nhẹ.

Lưu ý

Lưu ý chung

Không phải tất cả các mục đích sử dụng Rutin đã được Cục quản lý dược phẩm – thực phẩm Hoa Kỳ chấp thuận. Thuốc không nên được sử dụng thay cho thuốc do bác sĩ kê đơn.

Rutin thường được bán như một chất bổ sung thảo dược. Không có tiêu chuẩn sản xuất quy định nào được áp dụng cho nhiều hợp chất thảo dược và một số chất bổ sung được bán trên thị trường đã bị phát hiện là bị nhiễm kim loại độc hại hoặc các loại thuốc khác. Thực phẩm chức năng / thảo dược nên được mua từ một nguồn đáng tin cậy để giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm.

Sử dụng Rutin theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Không sử dụng sản phẩm này với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thận trọng khi sử dụng rutin+C.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng rutin+C.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Quá liều

Quá liều Rutin và xử trí

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.

Quên liều và xử trí

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ, lương y hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ một liều.

Nguồn tham khảo