Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rutin (tên gọi khác bioflavonoid)
Loại thuốc
Flavonoid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bioflavonoid 500mg, 250mg
Rutin thường được bào chế dưới dạng phối hợp:
Viên uống Rutin 50mg + vitamin C 50mg
Dung dịch Homeopathic - Rutin 6X, 12X, 30X, 200X, 12C, 30C, 60C, 200C
Rutin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Rutin là một flavonoid glycoside, một chất chống oxy hóa, có tác dụng bảo vệ mao mạch, tăng sức bền và giảm độ thấm của mao mạch. Được dùng khi có hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, phù.
Rutin được tìm thấy trong vỏ của các loại trái cây có múi xanh, trong quả hồng và quả lý chua đen.
Rutin đã được sử dụng trong y học thay thế như một chất hỗ trợ để tăng cường hoạt động của vitamin C , hỗ trợ lưu thông máu, như một chất chống oxy hóa và điều trị dị ứng , vi rút hoặc viêm khớp và các tình trạng viêm khác.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Rutin (bioflavonoid):
Bioflavonoid có thể làm thay đổi nồng độ trong máu và tác dụng của warfarin. Bạn có thể cần bác sĩ theo dõi thường xuyên hơn thời gian prothrombin hoặc INR để sử dụng cả hai loại thuốc một cách an toàn.
Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn thay đổi hoặc bạn bị chảy máu hoặc bầm tím bất thường. INR cần được theo dõi chặt chẽ hơn sau khi bổ sung hoặc ngừng sử dụng các chế phẩm flavonoid, và điều chỉnh liều lượng warfarin khi cần thiết.
Rutin+C:
Dùng đồng thời với nguyên tố sắt làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.
Dùng đồng thời aspirin làm tăng bài tiết aspirin và tăng bài tiết vitamin C trong nước tiểu.
Chống chỉ định Rutin+C ở trường hợp người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
Bioflavonoid: 250mg uống mỗi 12 giờ hoặc 3 lần/ngày.
Viên Rutin 50mg + C 50mg: 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
Dung dịch Rutin 6X, 12X, 30X, 200X, 12C, 30C, 60C, 200C: Nhỏ 1-10 giọt dưới lưỡi, 3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của chuyên gia y tế.
Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi (đối với dung dịch rutin – homeopathic).
Nhìn mờ, chóng mặt, đau âm ỉ hoặc cảm giác áp lực hoặc nặng nề ở chân, tụ dịch ở đầu gối, đau đầu, ngứa da gần các tĩnh mạch bị tổn thương, lo lắng, thình thịch trong tai, da đỏ hoặc đóng vảy, nhịp tim chậm hoặc nhanh, bàn chân và mắt cá chân sưng tấy.
Phản ứng dị ứng: Phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Rutin+C: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh thực vật nhẹ.
Không phải tất cả các mục đích sử dụng Rutin đã được Cục quản lý dược phẩm – thực phẩm Hoa Kỳ chấp thuận. Thuốc không nên được sử dụng thay cho thuốc do bác sĩ kê đơn.
Rutin thường được bán như một chất bổ sung thảo dược. Không có tiêu chuẩn sản xuất quy định nào được áp dụng cho nhiều hợp chất thảo dược và một số chất bổ sung được bán trên thị trường đã bị phát hiện là bị nhiễm kim loại độc hại hoặc các loại thuốc khác. Thực phẩm chức năng / thảo dược nên được mua từ một nguồn đáng tin cậy để giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm.
Sử dụng Rutin theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Không sử dụng sản phẩm này với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.
Thận trọng khi sử dụng rutin+C.
Thận trọng khi sử dụng rutin+C.
Không có thông tin.
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.
Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, lương y hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ một liều.
Tên thuốc: Rutin