Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...
Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Thực phẩm chức năng D-Fluoretten 500 I.E. là thực phẩm nhằm mục đích bổ sung một vài vitamin và khoáng chất cần thiết góp phần đảm bảo việc phát triển hoàn thiện của cơ thể ở giai đoạn phát triển, đặc biệt là hệ khung xương của trẻ nhỏ, ngoài ra sản phẩm còn hỗ trợ tăng cường sức khỏe, phòng ngừa một số bệnh.
Luôn hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất để con em mình phát triển một cách hoàn thiện nhất là một trong những động lực to lớn của các bậc làm cha làm mẹ. Tuy nhiên trên con đường hỗ trợ đó lại gặp muôn vàn khó khăn, nhất là trong thời buổi hiện nay, các sản phẩm hỗ trợ vô cùng đa dạng khiến không ít người phân vân lựa chọn.
Để hiểu rõ và chọn đúng sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu của bản thân, bài viết xin được cung cấp thêm thông tin về thực phẩm chức năng D-Fluoretten 500 I.E. cho bạn đọc.
Sản phẩm D-Fluoretten 500 I.E.được đóng gói theo quy cách 1 hộp có 6 vỉ, mỗi vỉ chứa 15 viên nén, mỗi viên bao gồm những thành phần sau:
Giá trị dinh dưỡng trung bình | |
Hàm lượng trong mỗi viên nén | |
Cholecalciferol (Vitamin D3) | 500 I.E. |
CholecaIciferol-Trockenkonzentrat | 5 mg |
Natriumfluorid | 0,55 mg |
FIuorid-Ion | 0,25 mg |
Ngoài ra còn chứa lượng tá dược như đường lactose và sucrose vừa đủ 1 viên.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trong khoảng dưới 3 tuổi.
Lượng sử dụng: D-Fluoretten 500 I.E. nên được sử dụng mỗi ngày 1 viên vào buổi sáng trước bữa ăn.
Cách dùng: Pha thuốc vào nước hoặc sữa, lắc nhẹ đến khi viên tan hết ra rồi dùng.
Cholecalciferol (vitamin D3) được sử dụng như một chất bổ sung khi lượng vitamin D trong chế độ ăn uống không đủ đáp ứng với nhu cầu co thể. Những người có nguy cơ thiếu vitamin D cao nhất là người lớn tuổi, trẻ bú sữa mẹ, những người có làn da sẫm màu, người béo phì và những người hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc bệnh đường tiêu hóa.
Cholecalciferol (vitamin D3) cũng được sử dụng cùng với canxi để ngăn ngừa và điều trị các bệnh về xương như còi xương (làm mềm và suy yếu xương ở trẻ em do thiếu vitamin D), nhuyễn xương (làm mềm và suy yếu xương ở người lớn do thiếu vitamin D) và loãng xương (tình trạng xương trở nên mỏng và yếu và dễ gãy). Cholecalciferol (vitamin D3) nằm trong một nhóm thuốc gọi là chất tương tự vitamin D. Cholecalciferol là chất cần thiết cho cơ thể cho xương khỏe mạnh, cơ bắp, dây thần kinh và để hỗ trợ hệ thống miễn dịch, nó hoạt động bằng cách giúp cơ thể sử dụng nhiều canxi hơn có trong thực phẩm hoặc chất bổ sung.
Fluorid ion có công thức hóa học là F−, ion florua là anion đơn chất, vô cơ đơn giản nhất của flo với các tính chất cơ bản. Nó được coi là một yếu tố vi lượng. Các ion florua xảy ra trên trái đất trong một số khoáng chất, đặc biệt là fluorite, nhưng chỉ hiện diện với số lượng dấu vết trong nước. Các dạng muối và khoáng chất khác nhau của nó đóng vai trò như thuốc thử hóa học, hóa chất công nghiệp và các sản phẩm thương mại, cũng đóng một vai trò sinh lý thiết yếu, chẳng hạn như tăng cường sức đề kháng và sức mạnh của men răng bề mặt.
D-Fluoretten 500 I.E. thường được sử dụng để:
Thực phẩm chức năng D-Fluoretten 500 I.E. có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn nếu sử dụng không đúng mục đích và liều lượng, một số triệu chứng phổ biến có thể kể đến như:
Khi sử dụng D-Fluoretten 500 I.E., các triệu chứng không mong muốn này có thể xảy ra. Do đó, khi gặp các triệu chứng bất thường, đặc biệt với những tình trạng nghiêm trọng có thể xảy ra như trên, cần lập tức ngưng sử dụng và hỏi ý kiến chuyên môn từ nhân viên y tế cũng như xin hỗ trợ y tế sớm nhất có thể.
Sản phẩm D-Fluoretten 500 I.E. không phải là thuốc nên không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Cần tham vấn ý kiến từ bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng cũng như đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Ngoài ra, cần lưu ý một số điểm đặc biệt sau:
D-Fluoretten 500 I.E. được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay của trẻ em, nhiệt độ bảo quản tốt nhất không quá 25 độ C.
Hi vọng những chia sẻ trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích liên quan đến D-Fluoretten 500 I.E. và có quyết định lựa chọn sản phẩm bổ sung thích hợp. Tham khảo ý kiến từ chuyên gia trước khi dùng nếu bạn đang ở trong nhóm đối tượng đặc biệt nhé.
Thiện Cảnh
Nguồn tham khảo: Tổng hợp
Dược sĩ Đại họcNguyễn Thanh Hải
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...