Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Axit alendronic: Giảm tiêu xương, ức chế quá trình hủy cốt bào

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Alendronic acid

Loại thuốc

Chất ức chế tiêu xương.

Dạng thuốc và hàm lượng

Hàm lượng tính theo Alendronat Natri Trihydrat (Alendronat).

  • Viên nén: 5 mg, 10 mg, 40 mg, 70 mg
  • Dung dịch uống: 70 mg

Chỉ định

Alendronic acid chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, điều trị loãng xương ở đàn ông. Trong điều trị loãng xương, Alendronic acid  làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
  • Dự phòng loãng xương cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc cho người mong muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương sau này.
  • Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid.
  • Điều trị bệnh xương Paget: Cho người bị bệnh Paget có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giới hạn trên của bình thường, hoặc người có triệu chứng bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau này do bệnh đó.

Dược lực học

Alendronic acid là một aminobisphosphonat tổng hợp, một chất đồng đẳng của pyrophosphat, có tác dụng đặc hiệu ức chế tiêu xương.

Khác với pyrophosphat nhưng giống etidronat và pamidronat, Alendronic acid không bị các phosphatase thủy phân.

Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy Alendronic acid tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà Alendronic acid  ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.

Alendronic acid gắn vào xương và có thời gian bán thải cuối cùng kéo dài tới trên 10 năm; tuy nhiên Alendronic acid vẫn có hoạt tính dược lý khi gắn vào khung xương.

Động lực học

Hấp thu

Alendronic acid được hấp thu ít theo đường uống. Hấp thu thuốc giảm bởi thức ăn, bởi các chất chứa calci hay các cation đa hóa trị. Khả dụng sinh học đường uống khoảng 0,4% nếu uống 30 phút trước khi ăn, và hầu như không đáng kể nếu uống trong vòng 2 giờ sau khi ăn.

Phân bố

Khoảng 78% thuốc được hấp thu gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Khoảng một nửa thuốc được hấp thu được đào thải qua nước tiểu; nửa còn lại được giữ lại ở xương trong một thời gian dài.

Thời gian bán thải cuối cùng ở người được ước tính là hơn 10 năm, phản ánh sự giải phóng Alendronic acid từ xương.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormon và Alendronic acid cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy khuyến cáo không nên dùng đồng thời.
  • Các chất bổ sung calci, magnesi hoặc các thuốc chứa nhôm (chống acid): Có thể làm giảm hấp thu Alendronic acid. Vì vậy người bệnh phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống Alendronic acid mới dùng bất kỳ thuốc nào khác.
  • Ranitidin tiêm tĩnh mạch làm tăng sinh khả dụng Alendronic acid đường uống.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Dùng phối hợp với Alendronic acid có thể tăng nguy cơ loét dạ dày, nên phải thận trọng khi phối hợp.
  • Sắt: Thuốc uống có sắt làm giảm hấp thu Alendronic acid.
  • Kháng sinh aminoglycosid: Tăng nguy cơ giảm calci huyết nếu được dùng đồng thời.

Tương tác với thực phẩm

Dùng thuốc với nước cam, cà phê, sữa thì sự hấp thu của Alendronic acid cũng bị giảm rõ rệt.

Chống chỉ định

Thuốc Alendronic acid chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dị dạng thực quản (ví dụ hẹp hoặc không giãn tâm vị) làm chậm tháo sạch thực quản.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút, người có nguy cơ sặc khi uống.
  • Mắc bệnh ở đường tiêu hóa trên (khó nuốt, bệnh thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng).
  • Quá mẫn với Bisphosphonat hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
  • Giảm calci huyết.
  • Suy thận nặng.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh và cho đàn ông:

  • Liều khuyến cáo là 10 mg một lần mỗi ngày.
  • Hoặc 70 mg uống 1 lần, mỗi tuần 1 lần.

Để dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh:

  • Liều khuyến cáo là 5 mg một lần mỗi ngày.
  • Tính an toàn của điều trị hoặc dự phòng loãng xương bằng Alendronic acid dùng kéo dài trên 4 năm chưa được nghiên cứu, các nghiên cứu kéo dài đang được tiến hành.

Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid:

  • Liều khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày với phụ nữ sau mãn kinh có dùng liệu pháp thay thế hormon.
  • Liều 10 mg mỗi ngày với phụ nữ sau mãn kinh không dùng liệu pháp thay thế hormon.

Để điều trị bệnh xương Paget:

  • Liều thường dùng cho người lớn là 40 mg một lần mỗi ngày trong 6 tháng.
  • Có thể điều trị lại bệnh xương Paget bằng Alendronic acid cho những người bệnh bị tái phát qua đánh giá sau điều trị 6 tháng, dựa vào sự tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh (một chỉ số cần định kỳ xét nghiệm).

Trẻ em

Alendronic acid không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trong các tình trạng liên quan đến loãng xương ở trẻ em.

Đối tượng khác

Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc cho những người bị suy thận từ nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin từ 35 tới 60 ml/phút).

Không khuyến cáo dùng Alendronic acid cho người bị suy thận nặng hơn (CrCl < 35 ml/phút) do còn thiếu kinh nghiệm.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Cách dùng

  1. Alendronic acid dùng theo đường uống. Để dễ hấp thu Alendronic acid, phải uống thuốc vào buổi sáng; uống với nhiều nước (khoảng 180 - 240 ml, không dùng nước khoáng).
  2. Uống thuốc xong phải đợi ít nhất 30 phút rồi mới ăn, uống, hoặc dùng một thuốc khác; như thế sẽ làm Alendronic acid được hấp thu tốt hơn.
  3. Người bệnh không mút hoặc nhai viên nén Alendronic acid, không được nằm trong ít nhất 30 phút sau khi uống Alendronic acid để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm nguy cơ kích ứng và gây tổn thương thực quản (viêm, loét, trợt, thủng), không uống Alendronic acid vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Nhức đầu, đau, đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng, tiêu chảy.

Ít gặp

Ban, ban đỏ (hiếm), viêm dạ dày.

Hiếm gặp

Dị ứng với Alendronic acid nói riêng và Bisphosphonat nói chung.

Ảo thính giác, rối loạn thị giác. Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm. Có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Trước khi bắt đầu dùng Alendronic acid, phải điều trị chứng giảm calci huyết và những rối loạn ảnh hưởng đến chuyển hóa chất khoáng như thiếu vitamin D, suy tuyến giáp. Cần theo dõi calci huyết trong quá trình điều trị bằng Alendronic acid. Có thể dùng kết hợp với vitamin D trong trị liệu.
  • Đã có báo cáo về các biến cố ở thực quản, viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực quản, đôi khi kèm chảy máu, ở người bệnh đang điều trị bằng Alendronic acid.
  • Trong một số trường hợp, những tai biến này nặng, phải nằm viện. Vì vậy, thầy thuốc và bệnh nhân phải thận trọng trước mọi dấu hiệu hoặc triệu chứng báo hiệu phản ứng của thực quản (khó nuốt, nuốt đau hoặc thấy bỏng rát sau xương ức); bệnh nhân cần báo ngay cho thầy thuốc và ngừng uống Alendronic acid.
  • Nguy cơ mắc tai biến nặng về thực quản gặp nhiều hơn ở những người bệnh nằm ngay sau khi uống Alendronic acid và/hoặc không nuốt viên thuốc với một cốc nước đầy (180 - 240 ml) và/hoặc vẫn tiếp tục uống Alendronic acid sau khi đã thấy những triệu chứng của kích ứng thực quản. Vì vậy việc cung cấp những chỉ dẫn đầy đủ về dùng thuốc cho người bệnh hiểu được là rất quan trọng.
  • Alendronic acid có thể kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và khả năng làm cho bệnh xấu đi, cần thận trọng khi dùng Alendronic acid ở người bệnh có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa trên (thí dụ khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét).
  • Phải điều trị chứng giảm calci huyết trước khi bắt đầu điều trị bằng Alendronic acid. Cũng phải điều trị một cách hiệu quả các rối loạn khác về chuyển hóa vô cơ (thí dụ thiếu hụt vitamin D).
  • Hướng dẫn và tư vấn cho người bệnh bổ sung calci và vitamin D, nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Thông qua tác dụng trên cân bằng calci nội môi và chuyển hóa xương, Alendronic acid  có thể gây tổn hại cho bào thai hoặc cho trẻ mới sinh.
  • Đã thấy những trường hợp đẻ khó và tạo xương không hoàn chỉnh trong những nghiên cứu trên động vật. Do vậy, nên không được dùng Alendronic acid trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Không biết Alendronic acid có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc bài xuất vào sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng Alendronic acid cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Alendronic acid không có hoặc ảnh hưởng trực tiếp không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
  • Tuy nhiên, một số phản ứng có hại nhất định đã được báo cáo với Alendronic acid có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của một số bệnh nhân. Phản ứng của từng cá nhân với Alendronic acid có thể khác nhau.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều Alendronic acid. Giảm calci huyết, giảm phosphat huyết, và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liều Alendronic acid.

Cách xử lý khi quá liều

Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết Alendronic acid. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng. Thẩm tách không có hiệu quả.

Quên liều và xử trí

Liều dùng một lần mỗi ngày: Nếu quên uống Alendronic acid vào buổi sáng, đừng uống liều bỏ lỡ này, bỏ qua liều đã quên. Chờ cho đến sáng hôm sau uống liều tiếp theo. Không dùng hai liều trong một ngày.

Liều dùng mỗi tuần một lần: Nếu quên dùng Alendronic acid vào ngày đã định, hãy uống lần đầu tiên vào buổi sáng của ngày sau khi bạn nhớ liều đã quên. Sau đó trở lại lịch trình hàng tuần thông thường của bạn vào ngày liều lượng đã chọn. Không dùng 2 liều trong một ngày.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Alendronic acid

1) Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015

2) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5206/smpc

3) Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/alendronate.html

Ngày cập nhật: 17/7/2021