Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Azelastine, thuốc kháng histamine, điều trị viêm mũi dị ứng

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Azelastine

Loại thuốc

Thuốc đối kháng thụ thể histamine H1.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc xịt mũi: Azelastine hydrochloride 0,1%
  • Thuốc nhỏ mắt: Azelastine hydrochloride 0,05%

Chỉ định

Dạng thuốc xịt mũi:

  • Để điều trị cả viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.

Dạng thuốc nhỏ mắt:

  • Điều trị và ngăn ngừa các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.
  • Điều trị các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng lâu năm ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Dược lực học

Azelastine HCl, một dẫn xuất phthalazinone, có tác động đối kháng thụ thể histamine H1 trong các mô, mô hình động vật và người.

Thuốc xịt mũi azelastine HCl 0,1% được sử dụng dưới dạng hỗn hợp racemic không có sự khác biệt về hoạt tính dược lý được ghi nhận giữa các chất đối quang trong các nghiên cứu in vitro. Chất chuyển hóa chính, desmethylazelastine, cũng có hoạt tính đối kháng thụ thể H1.

Dữ liệu từ các nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng nơi đạt được mức azelastine cao thì  việc ức chế tổng hợp và giải phóng các chất trung gian hóa học (ví dụ như leukotriene, histamine, serotonin) có liên quan đến phản ứng dị ứng xảy ra.

 

Động lực học

Azelastine cạnh tranh với histamine cho các vị trí thụ thể H1 trên các tế bào effector và hoạt động như một chất đối kháng bằng cách ức chế giải phóng histamine và các chất trung gian khác có liên quan đến phản ứng dị ứng.

Trao đổi chất

Hấp thu

Sau khi dùng đường mũi, sinh khả dụng toàn thân của azelastine HCl là khoảng 40%. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 2 đến 3 giờ. Sự hấp thu sau khi nhỏ mắt thấp.

Sau khi dùng đường uống, azelastine được hấp thu nhanh chóng cho thấy sinh khả dụng tuyệt đối là 81%. Thức ăn không có ảnh hưởng đến sự hấp thu.

Phân bố

Dựa trên đường tiêm tĩnh mạch và đường uống, thể tích phân phối ở trạng thái ổn định là 14,5 L/kg.

Thể tích phân phối cao cho thấy sự phân bố chủ yếu đến các mô ngoại vi.

Các nghiên cứu in vitro với huyết tương người chỉ ra rằng liên kết với protein huyết tương của azelastine và chất chuyển hóa của nó là desmethylazelastine, tương ứng là khoảng 88% và 97%.

Chuyển hóa

Azelastine được oxy hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính là desmethylazelastine bởi hệ thống enzyme cytochrome P450.

Các đồng dạng P450 cụ thể chịu trách nhiệm cho sự biến đổi sinh học của azelastine vẫn chưa được xác định. Ở bệnh nhân suy gan, dược động học không bị thay đổi.

Thải trừ

Dựa vào đường tiêm tĩnh mạch và đường uống, thời gian bán thải của azelastine, chất chuyển hóa có hoạt tính desmethylazelastine và độ thanh thải trong huyết tương tương ứng là 22 giờ, 45 giờ và 0,5 L/giờ/kg. Khoảng 75% liều uống azelastine HCl được bài tiết qua phân với ít hơn 10% dưới dạng azelastine không đổi.

Tương tác thuốc

Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc xịt mũi azelastine HCl 0,1% với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm sự tỉnh táo và suy giảm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.

Cimetidine có thể tăng nồng độ azelastine trong huyết thanh.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của azelastine .

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Viêm kết mạc dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng lâu năm:

Liều thông thường là một giọt vào mỗi mắt hai lần mỗi ngày, có thể tăng lên 4 lần mỗi ngày nếu cần thiết. Vì tính an toàn và hiệu quả đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng trong thời gian lên đến 6 tuần, thời gian của bất kỳ liệu trình nào nên được giới hạn tối đa là 6 tuần.

Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm:

Một lần xịt vào niêm mạc mũi (0,14 ml) 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối.

Trẻ em

Viêm kết mạc:

  • Trẻ em ≥ 3 tuổi: nhỏ 1 giọt dung dịch 0,05% vào (các) mắt bị bệnh hai lần mỗi ngày, có thể tăng lên 4 lần mỗi ngày nếu cần thiết.
  • Vì tính an toàn và hiệu quả đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng trong thời gian lên đến 6 tuần, thời gian của bất kỳ liệu trình nào nên được giới hạn tối đa là 6 tuần.

Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm:

  • Trẻ em ≥ 12 tuổi: 2 lần xịt (274 mcg) vào mỗi lỗ mũi hai lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 5–11 tuổi: 1 lần xịt (137 mcg) vào mỗi lỗ mũi hai lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Vị đắng đặc trưng có thể gặp phải sau khi dùng thuốc (thường do áp dụng sai phương pháp, cụ thể là nghiêng đầu quá xa về phía sau trong khi dùng thuốc), trong một số trường hợp hiếm hoi, có thể dẫn đến buồn nôn.

Ít gặp

Kích ứng nhẹ thoáng qua niêm mạc mũi bị viêm có thể xảy ra với các triệu chứng như châm chích, ngứa, hắt hơi và chảy máu cam. Kích ứng nhẹ thoáng qua ở mắt.

Hiếm gặp

Các phản ứng quá mẫn như phát ban, ngứa, mày đay.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Thuốc nhỏ mắt không dùng để điều trị nhiễm trùng mắt.
  • Thuốc nhỏ mắt có chứa chất bảo quản benzalkonium chloride.
  • Benzalkonium clorua có thể gây kích ứng mắt, đặc biệt với khô mắt hoặc rối loạn giác mạc.
  • Nên tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Nên tháo kính áp tròng trước khi sử dụng và bệnh nhân nên đợi ít nhất 15 phút trước khi lắp lại. Azelastine làm đổi màu kính áp tròng mềm.
  • Tình trạng buồn ngủ được báo cáo ở những bệnh nhân dùng xịt mũi azelastine. Khi thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần và phối hợp thể chất có thể bị suy giảm.
  • Sử dụng đồng thời dung dịch nhỏ mũi với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng trầm cảm thần kinh trung ương.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Ở động vật khi sử dụng liều azelastine cao gấp 500 lần liều dùng hàng ngày ở người đã cho thấy thai chết lưu, chậm phát triển và tăng tỷ lệ bất thường về xương xảy ra trong quá trình thử nghiệm độc tính trong quá trình mang thai.
  • Do dùng đường mũi và dùng liều thấp, có thể sự phơi nhiễm toàn thân ở mức tối thiểu. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng azelastine cho phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Chưa có dữ liệu cho thấy liệu azelastine có phân bố vào sữa hay không. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe & vận hành máy móc

  • Không có báo cáo nhưng cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quên liều Azelastine và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Thuốc nhỏ mắt: Không có phản ứng cụ thể sau khi dùng quá liều nhỏ mắt và với đường dùng thuốc nhỏ mắt, phản ứng quá liều không được dự đoán trước.

Thuốc xịt mũi: Kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy liều độc có thể tạo ra các triệu chứng thần kinh trung ương, ví dụ như kích thích, run, co giật.

Cách xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều của azelastine hydrochloride ở người.

Trong trường hợp quá liều, xuất hiện các triệu chứng như rối loạn của hệ thần kinh trung ương dựa trên kết quả thí nghiệm trên động vật. Điều trị các rối loạn này phải theo triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Nguồn tham khảo

Các sản phẩm có thành phần Azelastine

  1. Thuốc Alasetin United hỗ trợ điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng (5 vỉ x 10 viên)

  2. Thuốc xịt mũi Meseca Fort Merap điều trị viêm mũi dị ứng (60 liều)