Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Aztreonam: Kháng sinh nhóm beta-lactam

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Aztreonam

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm beta-lactam (monobactam).

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bột pha tiêm (chứa L-arginin 780 mg/g): Lọ 0,5 g, 1 g, 2 g.
  • Dịch tiêm truyền 1 g/50 ml (trong 3,4% dextrose), 2 g/50 ml (trong 1,4% dextrose).

Chỉ định

Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với aztreonam như:

  • Nhiễm khuẩn máu;
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu;
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;
  • Nhiễm khuẩn xương khớp;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới;
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng;
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa do vi khuẩn Gram âm hoặc bệnh lậu;
  • Sốt kèm giảm bạch cầu trung tính (phải phối hợp với vancomycin).

Dược lực học

Aztreonam là một monobactam và là một kháng sinh beta-lactam đơn vòng tổng hợp, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn ưa khí Gram âm. Các monobactam không giống các beta-lactam ở chỗ cấu trúc của chúng chỉ gồm có một vòng beta-lactam và lúc đầu được sản xuất từ Chromobacterium violaceum. Do sự khác nhau về cấu trúc, nên ít nguy cơ dị ứng chéo với các beta-lactam khác.

Tác dụng diệt khuẩn của aztreonam là do thuốc ức chế quá trình tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ liên kết với protein gắn penicilin-3 (PBP-3) và có một số ái lực đối với PBP1a của vi khuẩn Gram âm nhạy cảm. Aztreonam thường có tính chất diệt khuẩn, nhưng diệt khuẩn chậm hơn so với một số kháng sinh beta-lactam khác như imipenem, cefotaxim, cefoxitin, ceftriaxone.

Aztreonam có phổ kháng khuẩn hẹp, chỉ tác dụng trên các vi khuẩn Gram âm, gồm cả trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). Thuốc không có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương; các vi khuẩn kỵ khí, chlamydia, mycoplasma, nấm và virus.

Thuốc rất bền vững với nhiều beta-lactamase. Aztreonam là một chất kích thích sản xuất beta-lactamase kém và thường không gây cảm ứng hoạt tính enzym của vi khuẩn qua trung gian thể nhiễm sắc.

Động lực học

Hấp thu

Aztreonam hấp thu kém qua đường tiêu hóa do đó phải tiêm. Hấp thu tốt sau khi tiêm bắp và nồng độ đỉnh huyết thanh thường đạt được trong vòng một giờ.

Phân bố

Aztreonam phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, dịch tủy não, chất tiết phế quản, dịch màng bụng, xương, sữa mẹ và qua nhau thai.

Thể tích phân bố:

  • Sơ sinh: 0,26 - 0,36 lít/kg;
  • Trẻ em: 0,2 - 0,29 lít/ kg;
  • Người lớn: 0,2 lít/kg.

Thuốc gắn vào protein: 56%.

Chuyển hóa

Aztreonam chuyển hóa một phần. Chất chuyển hóa chính là SQ-26992, không có hoạt tính và được tạo ra bằng cách mở vòng beta-lactam.

Thải trừ

Thải trừ: 60 - 70% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không chuyển hóa và một phần qua phân.

Thời gian bán thải:

Sơ sinh:

  • < 7 ngày, ≤ 2,5 kg: 5,5 - 9,9 giờ;
  • < 7 ngày, > 2,5 kg: 2,6 giờ.

Một tuần tuổi - một tháng tuổi: 2,4 giờ.

Trẻ 2 tháng tuổi - 12 tuổi: 1,7 giờ.

Trẻ bị xơ nang tuyến tụy: 1,3 giờ.

Người lớn: 1,3 - 2 giờ (nửa đời kéo dài ở người suy thận).

Thẩm phân: Có thể thẩm phân vừa phải.

Thẩm phân máu: 27% - 58% trong 4 giờ.

Thẩm phân màng bụng: Với 6 giờ lưu dịch thẩm phân trong ổ bụng, loại bỏ khoảng 10% một liều đơn 1 g tiêm tĩnh mạch vào dịch thẩm phân trong vòng 48 giờ sau khi tiêm.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Kết hợp aztreonam với aminoglycosid có tác dụng hiệp đồng chống trực khuẩn mủ xanh hoặc một vài vi khuẩn họ Enterobacteriaceae gồm một số chủng Enterobacter, E. coli, Klebsiella Serratia.

Dùng đồng thời aztreonam với một vài kháng sinh beta-lactam (như piperacilin, latamoxef, cefoperazon, cefotaxim) có tác dụng cộng hợp hoặc hiệp đồng kháng khuẩn.

Aztreonamclindamycin cho tác dụng hiệp đồng kháng khuẩn trên một vài chủng E. coli, Klebsiella hoặc Enterobacter.

Kết hợp aztreonam với acid clavulanic (chất ức chế beta-lactamase) cho tác dụng hiệp đồng chống lại một vài chủng Enterobacter, Klebsiella hoặc Bacteroides fragilis tiết beta-lactamase đã kháng lại aztreonam nếu dùng đơn độc.

Tương kỵ thuốc

Aztreonam tương kỵ với nafcilin natri, cephradin, vancomycin hoặc metronidazol, do đó các thuốc này phải dùng tách riêng.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với aztreonam.
  • Aztreonam chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. 

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Aztreonam

Người lớn

Không được dùng liều thấp hơn liều thường dùng được khuyến cáo.

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

  • 500 mg hoặc 1 g cách nhau 8 hoặc 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. 

Nhiễm khuẩn toàn thân nặng vừa:

  • Liều thường dùng: 1 g tiêm tĩnh mạch hoặc 2 g tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 hay 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tĩnh mạch, đặc biệt nhiễm khuẩn do P. aeruginosa: 2 g tiêm tĩnh mạch cách nhau 6 hoặc 8 giờ.
  • Liều tối đa aztreonam cho người lớn: 8 g/ngày.

Trẻ em

Trẻ em: ≥ 9 tháng tuổi, chức năng thận bình thường: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ/lần để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa, hoặc 30 mg/kg cách 6 giờ hoặc 8 giờ/lần để điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng. 

Liều tối đa khuyến cáo cho trẻ em: 120 mg/kg/ngày. Nếu bị xơ nang tuyến tụy, liều có thể cao hơn đã từng dùng liều 50 mg/kg cách 6 hoặc 8 giờ/lần (nghĩa là 150 - 200 mg/kg/ngày).

Độ an toàn dùng aztreonam cho trẻ sơ sinh chưa được xác định, nhưng đã được khuyến cáo:

  • < 1 tuần tuổi (cân nặng ≤ 2 kg): 30 mg/kg cách 12 giờ/lần hoặc 30 mg/kg cách 8 giờ/lần cho trẻ nặng > 2 kg.
  • Sơ sinh 1 - 4 tuần tuổi: 30 mg/kg cách 8 giờ/lần (cân nặng ≤ 2 kg), hoặc cách 6 giờ/lần (cân nặng > 2 kg).
  • Liều 30 mg/kg cách 12 giờ/lần thích hợp đối với trẻ sơ sinh rất nhẹ cân (< 1,2 kg).

Đối tượng khác

Người cao tuổi:

Phải dựa vào chức năng thận; ClCr > 30 ml/phút/1,73 m2: Liều thường dùng.

Nếu ClCr: 10 - 30 ml/phút liều đầu tấn công 500 mg, 1 g hoặc 2 g, sau đó cho liều duy trì bằng 1/2 liều thường dùng (nghĩa là 250 mg, 500 mg hoặc 1 g) cách nhau một khoảng thời gian thông thường.

Nếu Clcr< 10 ml/phút (bao gồm cả người bệnh thẩm phân máu): 1 liều tấn công đầu tiên bằng liều thường dùng (nghĩa là 500 mg, 1 g hoặc 2 g), sau đó cho liều duy trì bằng 1/4 liều thường dùng (nghĩa là 125 mg, 250 mg hoặc 500 mg) cho cách nhau một khoảng thời gian thường dùng.

Suy thận:

Đối với trẻ em chưa có liều khuyến cáo.

Người thẩm phân máu:

Vì aztreonam loại bỏ được bằng thẩm phân máu, nên người thẩm phân máu phải được bổ sung 1 liều aztreonam bằng 1/4 liều đầu tiên (nghĩa là 62,5 mg, 125 mg hoặc 250 mg) ngay sau mỗi lần thẩm phân.

Người thẩm phân màng bụng:

Liều đầu tấn công aztreonam bằng liều thường dùng (nghĩa là 500 mg, 1 g hoặc 2 g) sau đó liều duy trì bằng 1/4 liều thường dùng (nghĩa là 125 mg, 250 mg hoặc 500 mg) cách nhau một khoảng thời gian thường dùng.

Suy gan:

Kinh nghiệm còn ít. Một số khuyến cáo giảm 20 - 25% liều ở người xơ gan do rượu, đặc biệt khi dùng aztreonam kéo dài. Một số khác dùng không cần giảm liều nếu chức năng thận vẫn tốt.

Cách dùng

Tiêm bắp, tĩnh mạch, hoặc truyền tĩnh mạch.

Tiêm tĩnh mạch ngắt quãng (tiêm trong 3 - 5 phút): Pha với 6 - 10 ml nước cất để tiêm.

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Lọ 100 ml chứa 500 mg, 1 g hoặc 2 g aztreonam pha với dung dịch phù hợp để tiêm để có nồng độ không được quá 20 mg/ml; mỗi gam aztreonam phải pha ít nhất với 50 ml dung dịch tiêm phù hợp.

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng phải truyền trong 20 - 60 phút.

Tiêm bắp (tiêm sâu): Phải pha ít nhất với 3 ml (nước cất, dung dịch natri clorid 0,9%) cho mỗi gam aztreonam, tiêm sâu vào một khối cơ lớn, chẳng hạn như phần tư trên của cơ mông hoặc phần bên của đùi.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Phản ứng tại chỗ tiêm và khó chịu, kích ứng, nổi ban, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Ít gặp 

Vị giác thay đổi, loét mồm, ban đỏ đa dạng, tăng nguy cơ chảy máu, viêm da tróc vẩy.

Nhiễm nấm Candida, viêm âm đạo.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, đau ngực, chóng mặt, đau cơ, sốt, đau đầu.

Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin từng phần, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết, test Coomb dương tính.

Hạ huyết áp, điện tim đồ bất thường.

Chứng dị cảm, lú lẫn, ù tai, rối loạn giấc ngủ.

Phù mạch, ngứa, mày đay, ban xuất huyết.

Vàng da, viêm gan, tăng nhất thời transaminase và phosphatase kiềm.

Co thắt phế quản, hắt hơi. 

Động kinh, co cứng cơ.

Tăng creatinin huyết thanh. 

Nhìn đôi.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Trước khi dùng aztreonam cần hỏi kỹ tiền sử phản ứng với các thuốc kháng khuẩn gồm các kháng sinh beta-lactam khác. Giữa các kháng sinh beta-lactam hai vòng (penicilin, cephalosporin, cephamycin và carbapenem) có dị ứng chéo một phần.
  • Tuy ít có dị ứng chéo giữa kháng sinh beta-lactam hai vòng và aztreonam nhưng cũng cần phải thận trọng đối với người có tiền sử dị ứng đặc biệt với thuốc.
  • Dùng aztreonam có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt các vi khuẩn Gram dương (tụ cầu vàng, S. pneumoniae) hoặc nấm phát triển quá mức. Phải theo dõi sát, nếu có bội nhiễm, phải điều trị.
  • Cần phân biệt tiêu chảy do Clostridium difficile khi dùng aztreonam với tiêu chảy gây ra do aztreonam.
  • Phải thận trọng khi dùng aztreonam cho người suy thận hay suy gan. Phải giảm liều và số lần cho aztreonam đối với người suy thận. Kiểm tra chức năng gan một lần mỗi tuần, nhưng nhà sản xuất nghi ngờ sự cần thiết này.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của aztreonam trên tĩnh mạch đối với trẻ 9 tháng tuổi và dưới 9 tháng tuổi chưa được xác định đầy đủ. Aztreonam đã được dùng tiêm bắp và tĩnh mạch cho một số ít trẻ sơ sinh và một tháng tuổi chưa thấy tác dụng phụ.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chống chỉ định trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Một lượng rất nhỏ aztreonam tiết vào sữa. Hấp thu aztreonam qua đường tiêu hóa kém (< 1%) có thể hạn chế tác dụng phụ cho trẻ, không có nguy cơ cho trẻ. Tuy vậy nhà sản xuất vẫn khuyến cáo ngừng cho bú tạm thời khi dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc, đặc biệt là do tác dụng xảy ra trên não (ví dụ: Co giật, lú lẫn, rối loạn ý thức, động kinh hoặc cử động bất thường).

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có trường hợp nào được báo cáo về quá liều.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí hô hấp, dùng adrenalin, amin tăng huyết áp, kháng histamin, corticoid). Nếu cần thì thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng để loại trừ aztreonam ra khỏi huyết thanh.

Quên liều và xử trí

Aztreonam được sử dụng bởi nhân viên y tế nên không hoặc ít có khả năng quên liều.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Aztreonam

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015

  2. Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/aztreonam.html 

  3. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7866/smpc 

Ngày cập nhật: 20/7/2021