Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Cystine

Cystine: Loại khoáng chất và vitamin

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

L-Cystine.

Loại thuốc

Khoáng chất và vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang mềm 500mg.

Chỉ định

Thuoosc L-Cystine chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung L-cystine cho người suy dinh dưỡng, người già, và người có bệnh chuyển hóa hoặc những người bị hội chứng kém hấp thu.
  • Điều trị bệnh homocystinuria bẩm sinh do chế độ ăn ít methionin.
  • Viêm da do thuốc.
  • Sạm da, tàn nhang, sạm nắng.
  • Eczema, mề đay, phát ban da và mụn trứng cá..
  • Ngứa và các bệnh lý biểu bì trên da, tóc, móng.
  • Ngăn ngừa rụng tóc, phòng ngừa các bệnh lý biểu bì làm dễ gãy móng tay, móng chân, tóc.

Dược lực học

L-cystine là một amino acid. Nó là một acid amin không thiết yếu, L-cystine được tổng hợp bởi cơ thể con người trong điều kiện sinh lý bình thường nếu có đủ lượng methionin.

Nhóm thiol trong L-Cystine có chứa lưu huỳnh, nó tham gia trong các phản ứng enzyme. Nhóm thiol này có thể kết hợp với nhóm thiol của L-cystine khác để tạo thành một cầu nối disulfide, chất này có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc của protein. Hai phân tử L-cysteine liên kết bởi cầu disulfide tạo nên L-cystine.

L-cystine được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm giàu protein. L-cystine cần thiết cho trẻ sơ sinh, người già, và người có bệnh chuyển hóa hoặc những người bị hội chứng kém hấp thu.

Cysteine cũng hỗ trợ cung cấp insulin cho tuyến tụy, cần thiết cho quá trình đồng hóa đường và tinh bột. Nó làm tăng glutathione trong phổi, gan, thận và tủy xương, có thể có tác dụng chống lão hóa trên cơ thể bằng cách giảm các đốm đồi mồi.

Khi dùng quá liều acetaminophen, làm cạn kiệt glutathione ở gan và khiến các mô bị stress oxy hóa dẫn đến mất tính toàn vẹn của tế bào. L-cystine đóng vai trò như một tiền chất chính để tổng hợp glutathione.

Động lực học

Hấp thu

Phần lớn thuốc tham gia vào phản ứng sulfhydryl - disulfid, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu.

Thuốc được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa

Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600

mg.

Sinh khả dụng khi uống thấp.

Phân bố

Phân bố vào các mô.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa qua gan.

Thải trừ

Độ thanh thải thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Không có báo cáo.

Chống chỉ định

Thuốc L-Cystine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với L-cystine.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa L-cystine).

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Cystine

Liều thường dùng là 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 2-3 tháng.

Liều dùng điều trị bệnh homocystinuria bẩm sinh là 2-4 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc L-Cystine dùng qua đường uống.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc L-Cystine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Buồn nôn, nôn.

Ít gặp

Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.

Hiếm gặp

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm: Co thắt phế quản.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Lưu ý chung

Bệnh nhân có L-cystine niệu.

Cũng như các thuốc có chứa sulfhydryl khác, L-cystine có thể tạo ra một kết quả dương tính giả trong các thử nghiệm có thuốc thử nitroprusside để xác định xeton trong

bệnh tiểu đường và bị nghi ngờ tổn thương tế bào gan.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nếu xảy ra buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, ngứa, chán ăn và khó chịu ở bụng, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tuân theo đúng liều dùng được đề nghị.

Trong trường hợp dùng thuốc đối với trẻ em phải có sự hướng dẫn của người lớn. Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Nếu thuốc không có hiệu quả sau khi dùng 2 tuần, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không nên dùng L-cystine cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nặng và hôn mê gan.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có tài liệu nghiên cứu về tác dụng của thuốc đối với người mẹ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có tài liệu nghiên cứu về tác dụng của thuốc đối với phụ nữ nuôi con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Quá liều

Quá liều Cystine và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có báo cáo.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều và xử trí

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.