Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Dantrolene

Dantrolene: Thuốc trực tiếp giãn cơ vân

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dantrolene sodium (dantrolen natri)

Loại thuốc

Thuốc trực tiếp giãn cơ vân

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.

Lọ bột tiêm: Chứa một hỗn hợp đông khô vô khuẩn có 20 mg dantrolenenatri, 3 g manitol và natri hydroxyd vừa đủ để có pH khoảng 9,5 khi pha với 60 ml nước vô khuẩn để pha tiêm.

Chỉ định

Uống để điều trị triệu chứng, giảm nhẹ tình trạng co cứng cơ mạn tính do tổn thương nơron vận động ở vỏ não như bệnh xơ cứng rải rác, bại não, tổn thương tủy sống và hội chứng đột quỵ.

Thuốc không có chỉ định điều trị co cơ do bệnh thấp khớp hoặc chấn thương cơ xương và thuốc không có tác dụng trong điều trị bệnh xơ cứng cột bên teo cơ.

Tiêm tĩnh mạch cùng với các biện pháp hỗ trợ để điều trị cơn sốt cao ác tính.

Hội chứng ác tính thần kinh.

Dược lực học

Dantrolene natri là thuốc giãn cơ tác dụng trực tiếp trên cơ vân. Thuốc làm mất tính co cơ khi bị kích thích, có thể do cản trở lưới cơ tương giải phóng calci. Do đó, ở người bị tổn thương nơron vận động ở vỏ não, thuốc làm giảm co cơ do kích thích trực tiếp hoặc thông qua phản xạ đi qua một hoặc nhiều synap.

Ở người bị sốt cao ác tính do gây mê, thuốc có thể ngăn ngừa dị hóa cấp trong tế bào cơ vân. Thuốc không có tác dụng trên hoạt động điện ở synap thần kinh - cơ hoặc trong cơ, cũng như không tác động đến tốc độ tổng hợp hoặc giải phóng acetylcholin.

Tác dụng phụ đến hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, chóng mặt có thể gián tiếp do giảm hoạt động cơ vân. Ở liều điều trị có hiệu quả, thuốc ít hoặc không tác động đến cơ trơn của tim hoặc ruột.

Động lực học

Hấp thu

Khoảng 35% liều uống được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa nhưng hấp thu hầu như hoàn toàn. Thời gian bán hấp thu khoảng 1,1 giờ ở người lớn và 1,4 giờ ở trẻ em.

Sau khi dùng thuốc lúc bụng đói, nồng độ natri dantrolene trong huyết tương đạt đỉnh trong vòng ba giờ ở hầu hết các đối tượng. Sinh khả dụng đường uống là 70%.

Ở người có tổn thương nơron vận động ở vỏ não, hiệu quả của thuốc có thể không rõ ràng trong vòng một tuần hoặc hơn, sau khi cho điều trị với liều uống ban đầu thông thường.

Nồng độ thuốc và các chất chuyển hóa có hiệu quả điều trị trong máu biến đổi tùy theo người bệnh, từ 100 - 600 nanogam/ml hoặc hơn. Nồng độ đỉnh thường đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống.

Khi truyền tĩnh mạch, nồng độ thuốc trong máu giữ ở xấp xỉ mức ổn định trong 3 giờ hoặc hơn sau khi truyền xong.

Phân bố

Dantrolene gắn nhiều với protein huyết tương, thuốc dễ dàng đi qua nhau thai.

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa hydroxyl hóa và acetamid hóa có tác dụng giãn cơ nhẹ. Có thể trải qua quá trình thủy phân và quá trình oxy hóa tiếp theo tạo thành acid nitrophenylfuroic

Thải trừ

Thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi; một số bài tiết qua mật. Thời gian bán thải sau khi uống khoảng 9 giờ; sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 12 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tác dụng của dantrolene natri đến hệ thần kinh trung ương có thể tăng lên do rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh khác.

Dùng đồng thời với estrogen hoặc với các thuốc được biết có độc tính với gan có thể làm tăng nguy cơ tổn hại gan.

Không được phối hợp tiêm tĩnh mạch dantrolene natri với thuốc chẹn kênh calci (có thể gây rung thất và trụy tim mạch).

Dantrolene natri có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ do vecuronium.

Tương kỵ thuốc

Dantrolene natri không phù hợp với nước pha tiêm có chứa chất kìm khuẩn, với dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% và các dung dịch acid khác.

Chống chỉ định

Co cứng cơ cấp tính hoặc có bệnh gan đang tiến triển như viêm gan và xơ gan.

Bệnh nhân phải sử dụng sự co cứng để duy trì tư thế thẳng đứng và thăng bằng khi di chuyển hoặc để đạt được hoặc duy trì chức năng cơ thể

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Dantrolene

Người lớn và trẻ em

Co cứng cơ:

Phải điều chỉnh liều dùng cẩn thận theo nhu cầu và đáp ứng của người bệnh, dùng liều thấp nhất đạt đáp ứng tối ưu mà không gây tác dụng không mong muốn.

Người lớn:

  • Liều uống khởi đầu là 25 mg/lần/ngày, dùng trong 7 ngày; tiếp theo, uống mỗi lần 25 mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày; sau đó uống 50 mg/lần, 3 lần/ngày, trong 7 ngày; tiếp theo uống 100 mg/lần, 3 lần/ngày trong 7 ngày nếu cần thiết.
  • Có một số bệnh nhân cần tới 100 mg/lần, ngày uống 4 lần, không được vượt quá liều này (không quá 400 mg mỗi ngày).

Trẻ em trên 5 tuổi:

  • Liều khởi đầu là 0,5 mg/kg, uống 1 lần/ngày, trong 7 ngày; tiếp theo uống 0,5 mg/kg, 3 lần/ngày trong 7 ngày; sau đó 1 mg/kg, 3 lần/ngày trong 7 ngày; và tiếp theo uống 2 mg/kg, 3 lần/ngày trong 7 ngày nếu cần thiết.
  • Không uống quá 400 mg/ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị thì không dùng thuốc quá 4 - 6 tuần.

Cơn sốt cao ác tính:

Phòng ngừa (người lớn hoặc trẻ em):

  • Uống 4 - 8 mg/kg mỗi ngày được chia thành 3 hoặc 4 liều nhỏ, uống trong 1 - 2 ngày trước khi phẫu thuật, với liều cuối cùng uống trước khi phẫu thuật khoảng 3 - 4 giờ, với một ít nước.
  • Cũng có thể tiêm truyền tĩnh mạch một liều 2,5 mg/kg trong khoảng 1 giờ, bắt đầu truyền khoảng 1,25 giờ trước khi dự định gây mê; nếu cần thêm liều tiêm tĩnh mạch, phải tùy theo từng người bệnh, có thể tiêm trong khi phẫu thuật.

Điều trị:

  • Liều khởi đầu tối thiểu cho người lớn hoặc trẻ em là 1 mg/kg tiêm tĩnh mạch nhanh. Có thể lặp lại liều khởi đầu nếu cần, cho đến khi các triệu chứng bắt đầu rút xuống hoặc đạt được tổng liều tiêm tĩnh mạch tối đa là 10 mg/kg.
  • Có thể lặp lại chế độ điều trị nếu triệu chứng trở lại.
  • Cách điều trị này được phối hợp với truyền dung dịch natri bicarbonat, dextrose và insulin để chống tăng kali huyết, và để chủ động làm mát người bệnh. Chẩn đoán sớm và điều trị nhanh là tối quan trọng đối với bệnh này vì tỷ lệ tử vong lên đến trên 30%.
  • Tính an toàn lâu dài của dantrolene đường uống không được thiết lập ở trẻ em < 5 tuổi.

Đối tượng khác

Người già:

Không đủ dữ liệu ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi để xác định xem bệnh nhân cao tuổi có phản ứng khác với người trẻ tuổi hay không.

Suy gan:

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử suy gan.

Cách dùng

Có thể pha hỗn dịch uống 1 lần bằng cách cho lượng chứa trong một số nang thích hợp vào nước quả hoặc chất lỏng để uống khác.

Để tiêm tĩnh mạch, phải pha bột tiêm với 60 ml nước vô khuẩn để tiêm vào lọ có nhãn chứa 20 mg thuốc và lắc lọ cho tới khi dung dịch trong. Dung dịch thu được chứa 0,333 mg dantrolene natri trong 1 ml.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn hầu như thường gặp ở người dùng dantrolene, tính an toàn và tính hiệu quả khi dùng thuốc lâu dài chưa được xác định. Tác dụng phụ nặng ít xảy ra khi tiêm tĩnh mạch ngắn ngày để điều trị sốt cao ác tính.

Thường gặp

Buồn ngủ, chóng mặt, yếu cơ, khó chịu toàn thân, mệt mỏi.

Tiêu chảy.

Ít gặp

Táo bón, chảy máu dạ dày - ruột, chán ăn, khó nuốt, kích ứng dạ dày, co cứng bụng, buồn nôn và/hoặc nôn.

Rối loạn nói, co giật, nhức đầu, rối loạn thị giác (nhìn đôi), vị giác thay đổi, mất ngủ, chảy nước dãi.

Tăng số lần tiểu tiện, tinh thể niệu, đái ra máu, khó cương dương vật, tiểu tiện không tự chủ và/hoặc bí đái.

Xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Hiếm gặp

Nhịp tim nhanh, huyết áp thất thường, viêm tĩnh mạch, suy tim.

Suy tủy, thiếu máu, giảm bạch cầu, u lympho bào, giảm tiểu cầu.

Trầm cảm, lú lẫn, nóng tính.

Tóc mọc bất thường, phát ban kiểu trứng cá, ngứa, mày đay, ban kiểu chàm, vã mồ hôi.

Đau cơ, đau lưng.

Cảm giác ngạt thở, suy hô hấp, phù phổi (kèm suy tim), tràn dịch màng phổi.

Vàng da, viêm gan (xảy ra khi dùng liều cao, thường xảy ra từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 6 sau khi dùng thuốc).

Lưu ý

Lưu ý chung

Phải thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc suy chức năng tim nặng do bệnh cơ tim hoặc suy chức năng phổi (đặc biệt người bị bệnh phổi tắc nghẽn).

Phải xét nghiệm chức năng gan cho mọi người bệnh trước và trong khi điều trị; nếu trị số enzym gan tăng, thường phải ngừng thuốc. Nguy cơ tổn thương gan có thể tăng ở người trên 30 tuổi, ở nữ và ở người dùng liều trên 300 mg mỗi ngày.

Cẩn thận để ngăn chặn sự thoát mạch của dung dịch tiêm tĩnh mạch vào các mô xung quanh

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại C. Thuốc dễ qua nhau thai. Tính an toàn của thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ. Không nên dùng thuốc cho người mang thai hoặc có thể mang thai, trừ khi lợi ích có thể vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên dùng thuốc cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Khả năng cầm nắm bị giảm và yếu cơ chân, đặc biệt là khi đi xuống cầu thang, có thể xảy ra sau khi vận động. Ngoài ra, các triệu chứng như "choáng váng" có thể được ghi nhận.

Vì một số triệu chứng này có thể tồn tại đến 48 giờ, bệnh nhân không được điều khiển ô tô hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm khác trong thời gian này.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm yếu cơ và biến đổi trạng thái ý thức (như li bì, hôn mê), nôn, tiêu chảy, tinh thể - niệu.

Cách xử lý khi quá liều

Khi quá liều cấp tính, phải dùng các biện pháp hỗ trợ chung cùng với rửa dạ dày ngay. Tiêm truyền tĩnh mạch một lượng khá lớn dịch để tránh khả năng bị tinh thể - niệu. Duy trì thông thoáng đường thở và có đầy đủ trang bị hồi sức. Theo dõi điện tâm đồ và người bệnh cẩn thận. Chưa biết thẩm phân có tác dụng trong điều trị quá liều dantrolene natri hay không.

Quên liều và xử trí

Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không sử dụng hai liều cùng một lúc.

Nguồn tham khảo