Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Dimenhydrinate: Thuốc kháng histamin (H1) gây ngủ

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dimenhydrinate (dimenhydrinat)

Loại thuốc

Thuốc kháng histamin (H1) gây ngủ, thế hệ thứ nhất.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg. 
  • Viên nén nhai: 25 mg, 50 mg.
  • Nang tác dụng kéo dài: 75 mg.
  • Dung dịch uống: 12,5 mg/5 ml, 15 mg/ 5 ml. 
  • Sirô: 12,5 mg/5 ml, 15 mg/5 ml, 12,5 mg/ 4 ml. 
  • Dung dịch tiêm: 10 mg/ml, 50 mg/ml.
  • Đạn đặt trực tràng: 25 mg, 75 mg, 100 mg.

Chỉ định

Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe. 

Điều trị triệu chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.

Dược lực học

Dimenhydrinate là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin có tác dụng gây ngủ và kháng muscarin mạnh. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinate còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh.

Dimenhydrinate được dùng chủ yếu làm thuốc dự phòng (có hiệu quả hơn), chống nôn khi say tàu xe và chống chóng mặt. Cơ chế của các tác dụng này chưa biết chính xác, nhưng có thể liên quan tới dimenhydrinate làm giảm kích thích tiền đình, tác động đầu tiên đến ốc tai và khi dùng liều cao, tới các ống bán nguyệt của tai trong.

Tác dụng chống nôn cũng có thể do tác động lên vùng nhận cảm hóa học (chemoreceptive trigger zone). Một số nhà nghiên cứu cho rằng dimenhydrinate ức chế acetylcholin là cơ chế tác dụng chính, vì kích thích acetylcholin ở hệ thống tiền đình và lưới có thể là nguyên nhân gây buồn nôn và nôn do say tàu xe.

Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương thường giảm sau một vài ngày điều trị và hiệu quả chống nôn có thể giảm phần nào sau khi dùng kéo dài. Dimenhydrinate tuy là một kháng histamin nhưng chưa được đánh giá về tác dụng chống dị ứng.

Động lực học

Hấp thu

Dimenhydrinate hấp thu tốt sau khi uống hoặc tiêm. Tác dụng chống nôn thường bắt đầu ngay sau tiêm tĩnh mạch, trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, 30 - 45 phút sau khi đặt trực tràng và 20 - 30 phút sau tiêm bắp. Thời gian tác dụng từ 3 - 6 giờ sau khi dùng thuốc. 

Phân bố

Có ít thông tin về phân bố và chuyển hóa của dimenhydrinate. Giống như các thuốc kháng histamin khác, thuốc có thể được phân bố rộng rãi vào các tổ chức trong cơ thể, qua được nhau thai. Một lượng nhỏ dimenhydrinate được phân bố vào sữa.

Chuyển hóa

Thuốc bị chuyển hóa ở gan

Thải trừ

Thuốc thải trừ qua nước tiểu

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Dimenhydrinate có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat. Nếu dimenhydrinate được dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều.

Vì dimenhydrinate cũng có tác dụng kháng cholinergic nên làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với thính giác khác, dimenhydrinate có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.

Tương kỵ thuốc

Dạng dung dịch dimenhydrinate tương kỵ với nhiều thuốc: Aminophylin, glycopyronium bromid, hydrocortison natri sucinat, hydroxyzin hydroclorid, meglumin adipiodon, một số phenothiazin và một số barbiturat. Những tương kỵ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố (như nồng độ thuốc, dung môi, pH, nhiệt độ).

Chống chỉ định

Quá mẫn với dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamin khác.

Glôcôm góc đóng.

Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt. 

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em

Phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe:

Phòng say tàu xe, liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.

Liều uống:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần 50 - 100 mg, cách 4 - 6 giờ/lần khi cần, không quá 400 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Mỗi lần 25 - 50 mg, cách 6 - 8 giờ/lần khi cần, tối đa mỗi ngày 150 mg.
  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Mỗi lần 12,5 - 25 mg, cách 6 - 8 giờ/lần khi cần, tối đa mỗi ngày 75 mg;
  • Nang tác dụng kéo dài hàm lượng 75 mg chỉ dùng cho người lớn, mỗi lần uống 1 viên, cách 12 giờ uống một lần.

Liều tiêm:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 50 - 100 mg cách 4 giờ/lần khi cần. Tiêm tĩnh mạch phải pha loãng 50 mg trong 10 ml dung dịch natri clorid 0,9%, tiêm chậm trong ít nhất 2 phút.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Tiêm bắp 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m2, 4 lần/ngày nếu cần, tối đa 150 mg/ngày.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: Tiêm bắp 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m2, 4 lần/ngày nếu cần, tối đa 75 mg/ngày.
  • Chưa xác định được liều tiêm tĩnh mạch ở trẻ em.

Đặt trực tràng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần 50 mg, cách 8 - 12 giờ đặt lại nếu cần thiết.
  • Trẻ em 8 - 12 tuổi: Mỗi lần 25 - 50 mg, cách 8 - 12 giờ đặt lại nếu cần. 
  • Trẻ em 6 - 8 tuổi: Mỗi lần 12,5 - 25 mg, cách 8 - 12 giờ đặt lại nếu cần. 
  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: 12,5 - 25 mg đặt 1 lần không lặp lại trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.

Điều trị triệu chứng bệnh Ménière: Uống mỗi lần 25 - 50 mg, ngày 3 lần để điều trị duy trì hoặc 50 mg tiêm bắp trong cơn cấp.

Đối tượng khác 

Suy gan

Không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể cho người suy gan.

Suy thận

Không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể cho người suy thận.

Người cao tuổi

Không có khuyến cáo liều lượng cụ thể cho người già.

Cách dùng

Dimenhydrinate dùng bằng đường uống, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Tác dụng phụ

Buồn ngủ là tác dụng phụ hay gặp nhất của dimenhydrinate. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinate có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

Thường gặp 

  • Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
  • Nhìn mờ.
  • Khô miệng và đường hô hấp. Ù tai.

Ít gặp 

  • Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy. Bí tiểu, khó tiểu tiện.
  • Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.

Hiếm gặp

  • Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn: Kích động, run, mất ngủ, co giật.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì làm tăng tác dụng buồn ngủ.
  • Phải cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh.
  • Tác dụng chống nôn của dimenhydrinate có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
  • Thận trọng ở những người bệnh có dùng các thuốc đặc biệt có độc tính đối với thính giác và phải theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng với dimenhydrinate.
  • Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.
  • Phải thận trọng khi dùng cho người bị động kinh vì có thể gây co giật.
  • Lưu ý tá dược tartrazin có trong dạng viên nén nhai có thể gây các phản ứng dị ứng, kể cả hen phế quản ở những người mẫn cảm; aspartam bị chuyển hóa ở đường tiêu hóa thành phenylalanin sau khi uống, vì vậy phải lưu ý người có acid phenylpyruvic niệu và những người phải hạn chế đưa phenylalanin vào cơ thể.
  • Không dùng cho trẻ em < 2 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại C. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng dimenhydrinate ở phụ nữ mang thai. Một số nghiên cứu lâm sàng cho biết dùng dimenhydrinate ở một số người mang thai không thấy có sự tăng nguy cơ bất thường đối với thai trong bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật không thấy dimenhydrinate gây tác hại cho thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng dimenhydrinate trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Các thuốc kháng histamin thế hệ 1 có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Một lượng nhỏ dimenhydrinate được phân bố vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì dimenhydrinate có tác dụng gây buồn ngủ nên làm giảm sự tỉnh táo.

Quá liều

Quá liều Dimenhydrinate và xử trí

Quá liều và độc tính

Quá liều dimenhydrinate thường xảy ra ở trẻ em. Các triệu chứng độc của dimenhydrinate ở trẻ em tương tự như quá liều atropin: Giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong. Các triệu chứng có thể chậm trễ tới 2 giờ sau dùng thuốc, chết có thể xảy ra trong vòng 18 giờ.

Ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn của dimenhydrinate có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Giảm hấp thu: Gây nôn thường không có hiệu quả. Khi không có cơn co giật, có thể rửa dạ dày sớm (sử dụng ống đặt nội khí quản có nút bịt để đề phòng hít phải các chất chứa trong dạ dày). Để người bệnh nằm yên để giảm thiểu kích thích thần kinh trung ương cho người bệnh.

Nếu người bệnh co giật, điều trị bằng diazepam ở người lớn và phenobarbital ở trẻ em. Có thể phải dùng máy hỗ trợ hô hấp.

Quên liều và xử trí

Thuốc thường được sử dụng khi cần thiết. Nếu đang dùng dimenhydrinate thường xuyên mà quên liều, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như thông thường. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Dimenhydrinate

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. https://www.drugs.com/monograph/dimenhydrinate.html
  3. https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a607046.html

Ngày cập nhật: 26/7/2021