Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Gadolinium - Thuốc cản quang trong chụp cộng hưởng từ (MRI)

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Gadolinium (gadoteric acid, gadodiamide)

Loại thuốc

Chất tương phản từ có chứa gadolinium

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dung dịch tiêm gadoteric acid 0,0025 mmol/ml; 0,5 mmol/ml
  • Dung dịch tiêm gadodiamide 0,5 mmol/ml

Chỉ định

  • Gadolinium được dùng trong phương pháp chẩn đoán chụp cộng hưởng từ (MRI) cần sự tăng cường tương phản hình ảnh (chụp cho các bệnh về não, tủy sống, cột sống, xương khớp, mạch máu).
  • Điều trị u thần kinh đệm (chỉ định mồ côi).

Dược lực học

Acid gadoteric có đặc tính thuận từ cho phép tăng cường độ tương phản trong MRI.

Gadolinium không có hoạt tính dược lực học và không có tác dụng sinh học.

Các tác nhân thuận từ có các điện tử chưa ghép đôi tạo ra từ trường lớn hơn khoảng 700 lần so với trường của proton, do đó làm nhiễu từ trường cục bộ của proton.

Khi từ trường cục bộ xung quanh một proton bị xáo trộn, quá trình giãn (quá trình giải phóng năng lượng) của nó bị thay đổi. Hình ảnh MRI dựa trên mật độ proton và động lực giãn proton. Phân tử chứa gadolimium làm tăng tốc độ giãn của proton trong vùng lân cận dẫn đến tăng cường độ tín hiệu (độ sáng).

Động lực học

Hấp thu

Không có thông tin.

Phân bố

Gadolinium phân bố dịch ngoại bào, không gắn protein huyết và không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa

Không có sự chuyển hóa.

Thải trừ

Thời gian bán thải khoảng 90 phút, thải trừ qua thận dưới dạng không đổi.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Không có tương tác nào được ghi nhận.

Tương kỵ thuốc 

Gadolinium không được trộn với các hoạt chất khác.

Không nên sử dụng gadolinium cùng chất tương phản có chứa i-ốt.

Chống chỉ định

Quá mẫn với gadoteric acid, meglumine hoặc bất kì sản phẩm nào chứa gadolinium.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Dùng liều thấp nhất đủ độ tương phản để chẩn đoán. 

Chẩn đoán bệnh xương khớp (dùng dung dịch tiêm gadoteric acid 0,0025 mmol/ml):

  • Liều khuyến cáo phụ thuộc vào khu vực cần chẩn đoán và kích thước của khớp.
  • Chụp hình ảnh tốt nhất trong vòng khoảng 45 phút sau khi tiêm.

Khớp

Lượng dung dịch tiêm 0,0025 mmol/ml

Vai

Hông

Khuỷu tay

Gối

Cổ tay

Cổ chân

5 - 25 ml

5 - 25 ml

4 - 10 ml

20 - 40 ml

3 - 9 ml

4 - 19 ml

Chẩn đoán các bệnh về não, tủy sống, cột sống (dùng dung dịch tiêm gadoteric acid hoặc gadodiamide 0,5 mmol/l)

  • Liều khuyến cáo dựa trên khối lượng cơ thể bệnh nhân: 0,1 mmol/kg hoặc 0,2 ml/kg cân nặng, tiêm tĩnh mạch bolus, sau đó rửa đường truyền với 5 mL NaCl 0,9% để đảm bảo liều lượng được truyền hoàn toàn.
  • Khi cần thiết có thể tiêm mũi thứ 2.
  • Hoàn thành quy trình chụp ảnh trong vòng 1 giờ sau khi sử dụng.

Chẩn đoán hình ảnh mạch máu (tổn thương với mạch máu bất thường trong lồng ngực (không có tim), ổ bụng, khoang chậu và khoang sau phúc mạc; dùng dung dịch tiêm gadodiamide 0,5 mmol/l)

  • Hình ảnh thận: 0,1 mL/kg (0,05 mmol/kg) được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch nhanh
  • Hình ảnh lồng ngực (không có tim), trong ổ bụng, khoang chậu: 0,2 mL/kg (0,1 mmol/kg) được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch bolus.
  • Xả đường IV với 5 mL NaCl 0,9% để đảm bảo liều lượng được sử dụng hoàn toàn. Hoàn thành quy trình chẩn đoán hình ảnh trong vòng 1 giờ sau khi tiêm

Trẻ em 

Chẩn đoán bệnh xương khớp (dùng dung dịch tiêm gadoteric acid 0,0025 mmol/ml): Hiệu quả và độ an toàn chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Chỉ định chụp MRI não và cột sống/ MRI toàn thân: Liều khuyến cáo và tối đa gadoteric acid là 0,1 mmol/kg. Do chức năng thận chưa trưởng thành ở trẻ từ sơ sinh đến 4 tuần tuổi, nên chỉ sử dụng khi đã đánh giá cẩn thận. Không tiêm nhiều hơn 1 liều trong một lần chụp. 

Chẩn đoán hình ảnh mạch máu (tổn thương với mạch máu bất thường trong lồng ngực (không có tim), ổ bụng, khoang chậu và khoang sau phúc mạc; dùng dung dịch tiêm gadodiamide 0,5 mmol/l): Liều như người lớn cho trẻ 2 - 16 tuổi. Trẻ dưới 2 tuổi chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.

Đối tượng khác 

Suy thận: Dùng liều khuyến cáo như trên cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chỉ nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút/ 1,73 m2) khi thật cần thiết và lợi ích cao hơn nguy cơ. Liều gadoteric acid không vượt quá 0,1 mmol/kg và không tiêm nhiều hơn 1 liều. Chỉ lặp lại khi khoảng cách giữa các lần ít nhất 7 ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng. Thận trọng.

Rối loạn chức năng gan: Dùng liều khuyến cáo như trên. Thận trọng, đặc biệt trong phẩu thuật ghép gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Không có.

Ít gặp 

Đau nhẹ, khó chịu cục bộ tại khớp được chụp. 

Phản ứng quá mẫn (phát ban cục bộ, lan rộng hoặc toàn thân)

Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.

Đau bụng, cảm giác nóng- lạnh, suy nhược. 

Mất vị giác, thị lực bất thường, ù tai, co giật.

Giãn mạch, suy tim, rối loạn nhịp tim hiếm gặp và nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim, đỏ bừng, đau ngực, viêm tắc tĩnh mạch sâu.

Hiếm gặp

Lo lắng, ngất, phù mi mắt, đánh trống ngực, hắt hơi, tiêu chảy, tăng tiết nước bọt.

Mày đay, ngứa, đau ngực, ớn lạnh

Không xác định tần suất 

Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa, đau tại chỗ tiêm.

Xơ hóa hệ thống nguồn gốc thận.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Chỉ được tiêm nội khớp. Không tiêm vào khớp bị nhiễm trùng.
  • Có nguy cơ quá mẫn với bất kể liều lượng nào. Phản ứng quá mẫn có tính chất dị ứng (phản ứng phản vệ nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong) hoặc không dị ứng, diễn ra ngay lập tức hoặc trì hoãn (lên đến 7 ngày).
  • Có thể làm trầm trọng thêm bệnh hen suyễn, cần đánh giá lợi ích nguy cơ ở bệnh nhân này trước khi sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân cần được thăm khám kĩ tiền sử dị ứng.
  • Nên theo dõi ít nhất nửa giờ sau khi tiêm.
  • Cần xét nghiệm đánh giá chức năng thận ở tất cả bệnh nhân.
  • Xơ hóa hệ thống nguồn gốc thận (NSF) xảy ra ở một số trường hợp bị suy giảm chức năng thận (GFR < 30 ml/phút/ 1,73 m2)

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có dữ liệu. Không nên sử dụng gadolinium trong thời kì mang thai trừ khi việc dùng thuốc là cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Ở liều chỉ định, một lượng nhỏ bài tiết qua sữa và không gây tác dụng nào đối với trẻ bú mẹ. Liều lượng trong chẩn đoán bệnh khớp là rất thấp và dùng tại chỗ nên không cần thiết gián đoạn việc cho con bú sau khi khám.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên nguy cơ tràn dịch khớp có thể xảy ra và làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Gadolinium và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có báo cáo. Nguy cơ độc tính cấp rất khó xảy ra đối với dung dịch tiêm vào khớp.

Cách xử lý khi quá liều

Acid gadoteric có thể được loại bỏ khỏi cơ thể nhờ thẩm tách máu.

Quên liều và xử trí

Hoạt chất gadolinium thường dùng cho bệnh nhân trước khi chụp MRI dưới sự giám sát của nhân viên y tế tại bệnh viện nên không xảy ra việc quên liều.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Gadolinium

  1. https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=69244971&typedoc=R 

  2. https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=60314272&typedoc=R

  3. https://reference.medscape.com/drug/omniscan-gadodiamide-343764#0

Ngày cập nhật: 01/08/2021