Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadolinium (gadoteric acid, gadodiamide)
Loại thuốc
Chất tương phản từ có chứa gadolinium
Dạng thuốc và hàm lượng
Acid gadoteric có đặc tính thuận từ cho phép tăng cường độ tương phản trong MRI.
Gadolinium không có hoạt tính dược lực học và không có tác dụng sinh học.
Các tác nhân thuận từ có các điện tử chưa ghép đôi tạo ra từ trường lớn hơn khoảng 700 lần so với trường của proton, do đó làm nhiễu từ trường cục bộ của proton.
Khi từ trường cục bộ xung quanh một proton bị xáo trộn, quá trình giãn (quá trình giải phóng năng lượng) của nó bị thay đổi. Hình ảnh MRI dựa trên mật độ proton và động lực giãn proton. Phân tử chứa gadolimium làm tăng tốc độ giãn của proton trong vùng lân cận dẫn đến tăng cường độ tín hiệu (độ sáng).
Không có thông tin.
Gadolinium phân bố dịch ngoại bào, không gắn protein huyết và không qua hàng rào máu não.
Không có sự chuyển hóa.
Thời gian bán thải khoảng 90 phút, thải trừ qua thận dưới dạng không đổi.
Không có tương tác nào được ghi nhận.
Gadolinium không được trộn với các hoạt chất khác.
Không nên sử dụng gadolinium cùng chất tương phản có chứa i-ốt.
Quá mẫn với gadoteric acid, meglumine hoặc bất kì sản phẩm nào chứa gadolinium.
Dùng liều thấp nhất đủ độ tương phản để chẩn đoán.
Chẩn đoán bệnh xương khớp (dùng dung dịch tiêm gadoteric acid 0,0025 mmol/ml):
Khớp |
Lượng dung dịch tiêm 0,0025 mmol/ml |
Vai Hông Khuỷu tay Gối Cổ tay Cổ chân |
5 - 25 ml 5 - 25 ml 4 - 10 ml 20 - 40 ml 3 - 9 ml 4 - 19 ml |
Chẩn đoán các bệnh về não, tủy sống, cột sống (dùng dung dịch tiêm gadoteric acid hoặc gadodiamide 0,5 mmol/l)
Chẩn đoán hình ảnh mạch máu (tổn thương với mạch máu bất thường trong lồng ngực (không có tim), ổ bụng, khoang chậu và khoang sau phúc mạc; dùng dung dịch tiêm gadodiamide 0,5 mmol/l)
Chẩn đoán bệnh xương khớp (dùng dung dịch tiêm gadoteric acid 0,0025 mmol/ml): Hiệu quả và độ an toàn chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Chỉ định chụp MRI não và cột sống/ MRI toàn thân: Liều khuyến cáo và tối đa gadoteric acid là 0,1 mmol/kg. Do chức năng thận chưa trưởng thành ở trẻ từ sơ sinh đến 4 tuần tuổi, nên chỉ sử dụng khi đã đánh giá cẩn thận. Không tiêm nhiều hơn 1 liều trong một lần chụp.
Chẩn đoán hình ảnh mạch máu (tổn thương với mạch máu bất thường trong lồng ngực (không có tim), ổ bụng, khoang chậu và khoang sau phúc mạc; dùng dung dịch tiêm gadodiamide 0,5 mmol/l): Liều như người lớn cho trẻ 2 - 16 tuổi. Trẻ dưới 2 tuổi chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
Suy thận: Dùng liều khuyến cáo như trên cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chỉ nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút/ 1,73 m2) khi thật cần thiết và lợi ích cao hơn nguy cơ. Liều gadoteric acid không vượt quá 0,1 mmol/kg và không tiêm nhiều hơn 1 liều. Chỉ lặp lại khi khoảng cách giữa các lần ít nhất 7 ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng. Thận trọng.
Rối loạn chức năng gan: Dùng liều khuyến cáo như trên. Thận trọng, đặc biệt trong phẩu thuật ghép gan.
Không có.
Đau nhẹ, khó chịu cục bộ tại khớp được chụp.
Phản ứng quá mẫn (phát ban cục bộ, lan rộng hoặc toàn thân)
Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
Đau bụng, cảm giác nóng- lạnh, suy nhược.
Mất vị giác, thị lực bất thường, ù tai, co giật.
Giãn mạch, suy tim, rối loạn nhịp tim hiếm gặp và nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim, đỏ bừng, đau ngực, viêm tắc tĩnh mạch sâu.
Lo lắng, ngất, phù mi mắt, đánh trống ngực, hắt hơi, tiêu chảy, tăng tiết nước bọt.
Mày đay, ngứa, đau ngực, ớn lạnh
Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa, đau tại chỗ tiêm.
Xơ hóa hệ thống nguồn gốc thận.
Không có dữ liệu. Không nên sử dụng gadolinium trong thời kì mang thai trừ khi việc dùng thuốc là cần thiết.
Ở liều chỉ định, một lượng nhỏ bài tiết qua sữa và không gây tác dụng nào đối với trẻ bú mẹ. Liều lượng trong chẩn đoán bệnh khớp là rất thấp và dùng tại chỗ nên không cần thiết gián đoạn việc cho con bú sau khi khám.
Chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên nguy cơ tràn dịch khớp có thể xảy ra và làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Chưa có báo cáo. Nguy cơ độc tính cấp rất khó xảy ra đối với dung dịch tiêm vào khớp.
Cách xử lý khi quá liều
Acid gadoteric có thể được loại bỏ khỏi cơ thể nhờ thẩm tách máu.
Hoạt chất gadolinium thường dùng cho bệnh nhân trước khi chụp MRI dưới sự giám sát của nhân viên y tế tại bệnh viện nên không xảy ra việc quên liều.
Tên thuốc: Gadolinium
https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=69244971&typedoc=R
https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=60314272&typedoc=R
https://reference.medscape.com/drug/omniscan-gadodiamide-343764#0
Ngày cập nhật: 01/08/2021