Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meclizine (meclizin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine
Dạng thuốc và hàm lượng
Meclizne là thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên.
Cơ chế chính xác của meclizine vẫn chưa được biết đến nhưng được cho là có liên quan đến sự đối kháng thụ thể histamine H1, dẫn đến tác dụng gây co mạch, giảm tính thấm mạch máu, ức chế co thắt cơ phế quản và cơ trơn dạ dày.
Ngoài ra, meclizine còn có tác dụng kháng cholinergic. Cả 2 tác động này đều làm giảm kích thích từ hệ thống tiền đình ốc tai đến trung tâm gây nôn ở hành não, ức chế cảm giác buồn nôn và nôn.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 3 giờ uống thuốc (Tmax). Khởi phát tác dụng sau 1 tiếng, và thời gian tác dụng từ 8 đến 24 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất.
Phân bố ở hầu hết các mô của cơ thể, có thể qua nhau thai. Thể tích phân bố là 7 lít/kg.
Meclizine được chuyển hóa tại gan qua CYP2D6.
Meclizine có thời gian bán thải là 5 – 6 giờ, được thải trừ qua phân dưới dạng không có hoạt tính và qua nước tiểu dưới dạng có hoạt tính.
Meclizine được sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, bao gồm thuốc an thần (như propoxyphene, ketamine, natri oxybate) có thể tăng cảm giác buồn ngủ và làm trầm trọng hơn bệnh trầm cảm.
Meclizine được chuyển hóa bởi CYP2D6 do đó có khả năng xảy ra tương tác với các chất ức chế CYP2D6.
Meclizine có hoạt tính kháng cholinergic yếu nên có thể gây giảm nhu động dạ dày – ruột, làm tăng thời gian lưu của thực phẩm và thuốc, dẫn đến tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của những thuốc có tính kích ứng cao như kali chloride, kali citrate.
Khi dùng đồng thời với topiramate hoặc zonisamide có nguy cơ mắc chứng giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt, đặc biệt ở trẻ em.
Meclizin sử dụng đồng thời với rượu có thể làm trầm trọng bệnh trầm cảm.
Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với meclizine.
Kiểm soát chóng mặt liên quan đến các bệnh ảnh hưởng đến hệ thống tiền đình:
Liều khuyến cáo: 25 - 100 mg/ngày, chia làm nhiều lần, tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng.
Say tàu xe:
Liều ban đầu: Từ 25 - 50 mg, uống 1 giờ trước khi lên tàu xe. Sau đó, có thể lặp lại mỗi 24 giờ trong suốt cuộc hành trình.
Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng như liều người lớn.
Buồn ngủ, mệt mỏi, khô miệng.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Phản ứng phản vệ, nhức đầu, nôn mửa, nhìn mờ.
Tăng tiết dịch phế quản, cơn tăng nhãn áp cấp tính, táo bón, bí tiểu.
Phân loại mức độ an toàn của meclizine cho phụ nữ có thai là loại B. Cần sử dụng thận trọng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thuốc kháng histamine có thể ức chế tiết sữa và một lượng nhỏ thuốc được phân phối vào sữa. Meclizine có khả năng gây ra các tác dụng phụ lên thần kinh trung ương ở trẻ bú mẹ, nên không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Meclizine có thể gây ra buồn ngủ, bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng này để thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Chưa có dữ liệu.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có dữ liệu.
Đối với chỉ định điều trị chóng mặt liên quan đến các bệnh ảnh hưởng đến hệ thống tiền đình: nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Meclizine (meclizin)
1. Drugs.com:
2. FDA: https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2012/010721s058lbl.pdf
3. Dailymed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=b13cb390-20ed-43ce-aa74-5a754539f6e2
4. Medscape: https://reference.medscape.com/drug/antivert-bonine-meclizine-343062
Ngày cập nhật: 25/7/2021