Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Olmesartan - Thuốc chống tăng huyết áp

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Olmesartan

Loại thuốc

Thuốc đối kháng Angiotensin II.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim Olmesartan Medoxomil 10mg, 20mg, 40mg.

Chỉ định

Olmesartan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 – 18 tuổi.
  • Bệnh thận do đái tháo đường.
  • Suy tim.

Dược lực học

Angiotensin II được hình thành từ angiotensin I trong một phản ứng được xúc tác bởi enzym chuyển angiotensin (ACE, kininase II).

Angiotensin II là cho tác động chính hệ thống renin-angiotensin, với các tác dụng bao gồm co mạch, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosterone, kích thích tim và tái hấp thu natri ở thận.

Olmesartan ngăn chặn tác dụng co mạch của angiotensin II bằng cách ngăn chặn có chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể AT 1 trong cơ trơn mạch máu. Do đó, hoạt động của nó độc lập với các con đường tổng hợp angiotensin II.

Sự đối kháng chọn lọc của các thụ thể angiotensin II (AT1) làm tăng nồng độ renin, angiotensin I và II trong huyết tương. Angiotensin II là hormone có hoạt tính quan trọng của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone và đóng một vai trò quan trọng trong sinh lý bệnh của tăng huyết áp thông qua thụ thể loại 1 (AT1).

Động lực học

Hấp thu

Sinh khả dụng trung bình của Olmesartan là 26%.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của Olmesartan đạt được trong vòng khoảng 2 giờ, nồng độ Olmesartan trong huyết tương tăng tuyến tính khi tăng liều uống lên đến khoảng 80 mg.

Thức ăn có ảnh hưởng ít đến sinh khả dụng của Olmesartan và do đó có thể dùng Olmesartan cùng với thức ăn hoặc không.

Phân bố

Olmesartan liên kết với protein huyết tương (99,7%).

Thể tích phân bố trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch (16 - 29 L).

Chuyển hóa

Olmesartan là một tiền chất. Thuốc nhanh chóng được chuyển đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính là Olmesartan bởi các esterase ở niêm mạc ruột trong quá trình hấp thu ở đường tiêu hóa.

Thải trừ

Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương thường là 1,3 L/h (CV, 19%) và tương đối chậm so với lưu lượng máu qua gan (khoảng 90 L/h).

Thuốc được thải trừ qua thận (khoảng 40%) và thải trừ qua gan-mật (khoảng 60%). Vì phần lớn Olmesartan được thải trừ qua đường mật, nên chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân bị tắc mật.

Thời gian bán thải của Olmesartan thay đổi từ 10 đến 15 giờ sau khi uống nhiều lần. Trạng thái ổn định đạt được sau vài liều đầu tiên và không có sự tích lũy thêm sau 14 ngày dùng lặp lại. Độ thanh thải ở thận khoảng 0,5 - 0,7 L/h và không phụ thuộc vào liều lượng.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tác dụng hạ huyết áp của Olmesartan có thể được tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác.

NSAID (bao gồm Axit Acetylsalicylic ở liều > 3 g/ngày và cả chất ức chế COX-2) và thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin-II có thể tác động hiệp đồng bằng cách giảm mức lọc cầu thận, tăng nguy cơ xuất hiện suy thận cấp.

Sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp).

Sử dụng đồng thời với Colesevelam hydrochloride sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian bán thải của Olmesartan.

Sự gia tăng nồng độ và độc tính của lithi huyết thanh đã được báo cáo khi dùng đồng thời lithi với thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng angiotensin II. Do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp Olmesartan và lithi.

Chống chỉ định

Olmesartan chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tam cá nguyệt thứ 2, 3 của thai kỳ.
  • Tắc mật.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Olmesartan và aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73 m2).

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày.

Nếu huyết áp chưa được kiểm soát, tăng liều lên 20mg x 1 lần/ngày, tối đa 40 mg mỗi ngày hoặc có thể thêm liệu pháp hydrochlorothiazide.

Trẻ em

Trẻ em 6 - 18 tuổi có cân nặng từ 20 đến < 35 kg: Liều khởi đầu, 10 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên tối đa 20 mg x 1 lần/ngày sau 2 tuần.

Trẻ em 6–18 tuổi nặng ≥ 35 kg: Liều khởi đầu, 20 mg x 1 lần/ngày. có thể tăng lên tối đa 40 mg x 1 lần/ngày sau 2 tuần.

Suy thận

Liều tối đa ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 20-60 ml/phút) là 20 mg x 1 lần/ngày.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ.

Ở những bệnh nhân suy gan trung bình, liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày và liều tối đa không được vượt quá 20 mg x 1 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Tăng Triglyceride máu, tăng acid uric máu, chóng mặt, đau đầu, ho, viêm họng, viêm mũi, viêm phế quản, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày ruột, viêm khớp, đau lưng, tiểu ra máu, nhiễm trùng đường tiết niệu, mệt mỏi, phù ngoại biên, triệu chứng giống cúm, tăng men gan, tăng ure huyết.

Ít gặp

Giảm tiểu cầu, chóng mặt, cơn đau thắt ngực, nôn, mày đay, phát ban, ngứa, viêm da dị ứng, đau cơ.

Hiếm gặp

Creatinin huyết thanh tăng, hôn mê, suy thận, suy thận cấp, co thắt cơ, phù mạch, tăng kali máu, hạ huyết áp.

Lưu ý

Lưu ý chung

Suy giảm thể tích nội mạch

Hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích hay giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, hạn chế muối trong chế độ ăn, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Các tình trạng như vậy nên được điều chỉnh trước khi dùng Olmesartan.

Các tình trạng khác với sự kích thích của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone

Tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch một bên khi điều trị bằng thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.

Suy thận và ghép thận

Khi dùng Olmesartan cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không khuyến cáo sử dụng Olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20 ml/phút).

Không có kinh nghiệm về việc sử dụng Olmesartan ở bệnh nhân mới ghép thận hoặc ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

Không có kinh nghiệm ở bệnh nhân suy gan nặng và do đó không khuyến cáo sử dụng Olmesartan Medoxomil cho nhóm bệnh nhân này.

Tăng kali huyết

Sử dụng thuốc có thể gây tăng kali huyết. Nguy cơ có thể gây tử vong, tăng lên ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đái tháo đường, ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali hoặc ở những bệnh nhân có các biến cố đồng thời.

Không khuyến cáo sử dụng kết hợp thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren. Thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.

Cũng như các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II khác, không khuyến cáo kết hợp lithium và Olmesartan.

Cần thận trọng chỉ định ở những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Chứng aldosterone nguyên phát

Bệnh nhân mắc chứng tăng aldosteron nguyên phát nói chung sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác dụng ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do đó, việc sử dụng Olmesartan không được khuyến cáo ở những bệnh nhân này.

Trong một số trường hợp rất hiếm, tiêu chảy mãn tính nặng kèm theo sụt cân đáng kể đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Olmesartan vài tháng đến vài năm sau khi bắt đầu dùng thuốc, có thể do phản ứng quá mẫn muộn cục bộ gây ra. Sinh thiết ruột của bệnh nhân thường cho thấy teo nhung mao. Nếu một bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng này trong khi điều trị bằng Olmesartan và trong trường hợp không có các nguyên nhân gây bệnh rõ ràng khác, nên ngừng điều trị bằng Olmesartan ngay lập tức và không nên bắt đầu lại. Nếu tình trạng tiêu chảy không cải thiện trong tuần sau khi ngừng thuốc, nên xem xét thêm lời khuyên của bác sĩ chuyên khoa (bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa).

Tác dụng hạ huyết áp của Olmesartan ở bệnh nhân da đen ít hơn so với bệnh nhân khác, có thể do tỷ lệ renin thấp ở dân số tăng huyết áp da đen cao hơn.

Tá dược thuốc này chứa lactose. Không sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Việc sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có bằng chứng Olmesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không nhưng Olmesartan được bài tiết ở nồng độ thấp trong sữa của chuột cho con bú. Do khả năng tác động bất lợi đến trẻ bú mẹ khi dùng thuốc, nên ngùng cho con bú hoặc ngùng thuốc khi cân nhắc lợi ích điều trị đối với mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chóng mặt, mệt mỏi là một trong những tác dụng không mong muốn của thuốc, bệnh nhân cần được lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Olmesartan và xử trí

Quá liều và độc tính

Hạ huyết áp.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Các sản phẩm có thành phần Olmesartan

  1. Viên nén Osart-20 Theon Pharma điều trị tăng huyết áp, xơ vữa động mạch (3 vỉ x 10 viên)

  2. Thuốc Zokora-Hctz 20/12.5 Davipharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)