Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Tamoxifen: Thuốc chống ung thư

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Tamoxifen

Loại thuốc

Thuốc chống ung thư.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 10 mg, 20 mg tamoxifen (dưới dạng muối citrat).
  • Thuốc nước để uống: Tamoxifen (dưới dạng muối citrat) 10 mg/5 ml.

Chỉ định

  • Điều trị nội tiết ung thư vú phụ thuộc estrogen ở phụ nữ.
  • Điều trị hỗ trợ ung thư vú phụ thuộc estrogen ở phụ nữ và được bổ sung thêm hóa trị liệu ở một số trường hợp chọn lọc. Thuốc đã được dùng để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ có nguy cơ cao tái phát sau khi đã được điều trị ung thư vú tiên phát. 
  • Tamoxifen còn được dùng để kích thích phóng noãn ở phụ nữ vô sinh do không phóng noãn.
  • Phòng ngừa tiên phát ung thư vú ở phụ nữ có nguy cơ trung bình hoặc cao.
  • Ung thư vú ở nam giới.
  • Hội chứng Albright.

Dược lực học

Tamoxifen là chất kháng estrogen không steroid.

Ở người, tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, có lẽ bằng cách gắn với thụ thể estrogen. Tuy nhiên, kết quả lâm sàng cho thấy thuốc này có hiệu quả ở những khối u không có liên quan với thụ thể estrogen, điều đó cho thấy còn có một số cơ chế tác dụng khác. Người ta thừa nhận rằng, tamoxifen cũng có một số tác dụng giống oestrogen trên một số bộ phận cơ thể, bao gồm màng trong tử cung, xương và lipid máu.

Động lực học

Hấp thu

Tamoxifen được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi dùng liều duy nhất đạt được sau 4 - 7 giờ. Nồng độ tamoxifen trong huyết thanh ở trạng thái ổn định đạt được sau 4 - 6 tuần dùng thuốc liên tục (40 mg hàng ngày). Có sự thay đổi rất nhiều giữa những người dùng thuốc về nồng độ tamoxifen trong huyết thanh sau khi dùng liều duy nhất và về trạng thái ổn định sau khi dùng liên tục. 

Phân bố

Thuốc liên kết nhiều với albumin huyết thanh (> 99%).

Chuyển hóa

Được chuyển hóa nhanh chóng và nhiều ở gan, chủ yếu bằng cách khử methyl và hydroxyl hóa.

Tamoxifen được chuyển hóa bởi các isoenzym CYP34A, CYP2C9 và CYP2D6 của cytochrom P450. Thuốc chuyển hóa chủ yếu thành N-desmethyltamoxifen và thành chất chuyển hóa ít hơn, 4- hydroxytamoxifen. Cả hai chất chuyển hóa này có thể chuyển hóa tiếp thành 4-hydroxy-N-desmethyltamoxifen, vẫn giữ được ái lực cao với thụ thể estrogen.

Thải trừ

Sau chu trình gan - ruột, glucuronid và những chất chuyển hóa khác bài tiết qua phân; thuốc bài tiết qua nước tiểu rất ít. Thuốc mẹ có thời gian bán thải cuối cùng là 7 ngày, trong khi của N-desmethyl-tamoxifen là 14 ngày.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng đồng thời tamoxifen với chất chống đông loại coumarin vì gây tăng tác dụng chống đông đáng kể.
  • Bromocriptin làm tăng nồng độ tamoxifen trong huyết thanh. 
  • Thuốc loại estrogen có thể làm giảm tác dụng điều trị của tamoxifen. 
  • Allopurinol làm tăng độc tính lên gan của tamoxifen.
  • Rifampicin, aminoglutethimid làm giảm nồng độ tamoxifen trong huyết thanh.
  • Tamoxifen làm giảm nồng độ letrozol trong huyết thanh.

Chống chỉ định

  • Đang mang thai.
  • Quá mẫn với tamoxifen. 
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Liệu pháp anastrozole đồng thời.
  • Điều trị vô sinh: Tamoxifen không được sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử cá nhân hoặc gia đình về các biến cố huyết khối tĩnh mạch vô căn được xác nhận hoặc một khiếm khuyết di truyền đã biết.
  • Phòng ngừa bệnh ung thư vú: Tamoxifen không được sử dụng ở phụ nữ có tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi, những phụ nữ cần điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu loại coumarin.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Tamoxifen được uống ở dạng citrat. Liều lượng thuốc sau đây được tính theo tamoxifen base.

Điều trị ung thư vú:

  • Thông thường là 20 mg mỗi ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Có thể dùng tới 40 mg mỗi ngày, nhưng không thấy có thêm lợi ích.

Điều trị vô sinh do không phóng noãn:

  • Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: Đợt điều trị đầu tiên là 20 mg/ngày, uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không kết quả (dựa vào theo dõi nhiệt độ cơ bản hoặc ít chất nhày cổ tử cung trước khi phóng noãn) có thể sử dụng tới 40 mg rồi 80 mg/ngày trong các đợt điều trị sau đó.
  • Ở phụ nữ có kinh không đều, đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bất kỳ ngày nào. Nếu không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.

Phòng ngừa tiên phát ung thư vú 

  • Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày trong 5 năm cho những phụ nữ có nguy cơ trung bình hoặc cao. Không có đủ dữ liệu để hỗ trợ sử dụng liều cao hơn hoặc thời gian lâu hơn.

Ung thư vú ở nam giới

  • Ung thư vú di căn: 20 - 40 mg mỗi ngày.

Trẻ em

  • Việc sử dụng tamoxifen không được khuyến cáo ở trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả của tamoxifen ở trẻ em vẫn chưa được xác định
  • Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em gái 2 - 10 tuổi mắc hội chứng Albright và dậy thì sớm chưa được nghiên cứu thời gian hơn 1 năm.

Đối tượng khác 

Người cao tuổi:

  • Không có sự khác biệt đáng kể về độ an toàn và hiệu quả so với người trẻ tuổi.

Tác dụng phụ

Nói chung tamoxifen được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn ít hơn nhiều so với estrogen và androgen. Thường gặp nhất là nóng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, có thể chiếm tỉ lệ tới 25% người dùng thuốc và hiếm khi nặng đến mức phải ngừng thuốc.

Thường gặp 

Tăng cân, cơn bốc hỏa. Kinh nguyệt không đều, chảy máu âm đạo, phù hoặc tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ, mẩn đỏ và khô da. Đau tăng và tái phát đau ở khối u hay xương có thể là dấu hiệu của đáp ứng thuốc.

Ít gặp 

Tăng calci huyết, đôi khi nặng, ở người bệnh có di căn xương, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, mệt và co cơ. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chán ăn, rụng tóc, viêm da, tắc mạch huyết khối, tắc mạch phổi, ứ dịch.

Hiếm gặp

Nhìn mờ và mất thị lực, viêm giác mạc, bệnh lý võng mạc và đục giác mạc. Thay đổi lipid huyết, thay đổi nồng độ enzym gan, ứ mật, viêm gan, hoại tử gan, lạc chỗ nội mạc tử cung, u xơ tử cung. Ở đàn ông dùng tamoxifen: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, nổi mẩn da, khô da, đau nhức xương, giảm ham muốn tình dục, rụng tóc.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tăng lipoprotein huyết đã có từ trước. Bệnh gan.
  • Bệnh nhi (do tính an toàn và hiệu quả của tamoxifen chưa được xác định ở lứa tuổi này).
  • Khi dùng cho phụ nữ tiền mãn kinh cần theo dõi thận trọng vì thuốc gây phóng noãn.
  • Tamoxifen gây tăng biến đổi ở nội mạc tử cung (quá sản, polyp, ung thư) và sarcoma tử cung. Cần theo dõi và khám nếu có chảy máu ở âm đạo, kinh nguyệt bất thường, đau căng vùng bụng dưới ở người dùng tamoxifen.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Đã có thông báo về hiện tượng sảy thai tự phát, khuyết tật khi sinh, bào thai bị chết và chảy máu âm đạo khi sử dụng tamoxifen trong thời gian mang thai, vì vậy không được sử dụng tamoxifen cho người mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa biết tamoxifen có tiết vào sữa người hay không, vì vậy không được sử dụng cho người cho con bú. Cần quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Tamoxifen không có khả năng làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, tình trạng mệt mỏi đã được báo cáo khi sử dụng tamoxifen và nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc trong khi các triệu chứng đó vẫn tiếp diễn.

Quá liều

Quá liều Tamoxifen và xử trí

Quá liều và độc tính

Những triệu chứng quá liều là độc tính thần kinh cấp với các biểu hiện như run, tăng phản xạ, loạng choạng, mệt, chóng mặt. Những triệu chứng này xảy ra trong vòng 3 - 5 ngày khi bắt đầu dùng thuốc và hết trong vòng 2 - 5 ngày sau khi ngừng thuốc. Điều đó xảy ra ở người bệnh dùng liều tấn công lớn hơn 400 mg/m2 và sau đó dùng liều duy trì 150 mg/m2 mỗi lần, uống 2 lần/ngày.

Cách xử lý khi quá liều

Chưa có điều trị đặc hiệu khi quá liều, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Nếu quên một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra, sau đó dùng liều tiếp theo như bình thường. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, đừng uống thêm viên để bù cho liều đã quên.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Tamoxifen

  1. Dược thư Quốc gia Viêt Nam 2015
  2. https://www.medicines.org.uk/emc/product/2247/smpc
  3. https://www.drugs.com/monograph/tamoxifen.html

Ngày cập nhật: 26/07/2021

Các sản phẩm có thành phần Tamoxifen

  1. Viên nén Nolvadex 10mg AstraZeneca điều trị ung thư vú (3 vỉ x 10 viên)

  2. Viên nén Nolvadex-D AstraZeneca điều trị ung thư vú (3 vỉ x 10 viên)