Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tenofovir Disoproxil
Loại thuốc
Thuốc kháng Retrovirus
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc Tenofovir Disoproxil được chỉ định trong các trường hợp sau:
Tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (ít nhất là 1 thuốc khác) trong điều trị nhiễm HIV typ I ở người trưởng thành.
Tenofovir Disoproxil Fumarate là một muối của tiền dược Tenofovir Disoproxil được hấp thu nhanh và chuyển thành Tenofovir rồi thành Tenofovir Diphosphat. Chất này ức chế enzym phiên mã ngược của virus HIV-1 và ức chế enzym polymerase của ADN virus viêm gan B.
Đối với virus viêm gan B, hoạt tính kháng virus in vitro của Tenofovir đã được đánh giá trong dòng tế bào HepG 222.15. Nồng độ Tenofovir cần thiết để ức chế 50% là 0,14 - 1,5 micromol/lít, nồng độ gây độc tế bào 50% là > 100 microgam/lít.
Các chủng HIV-1 giảm tính nhạy cảm với Tenofovir và đột biến K65R trong men sao chép ngược đã được chọn lọc trong ống nghiệm và ở một số bệnh nhân. Nên tránh dùng Tenofovir Disoproxil ở những bệnh nhân đã trải qua sử dụng thuốc kháng vi-rút với các chủng chứa đột biến K65R.
Sau khi uống Tenofovir Disoproxil fumarat, thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành Tenofovir. Nồng độ đỉnh Tenofovir trong huyết tương là 296 ± 90 nanogam/ml sau khi uống 300 mg được 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng ở người đói là khoảng 25%, nhưng tăng cao nếu uống Tenofovir Disoproxil Fumarate cùng với bữa ăn nhiều lipid.
Tenofovir được phân bố ở khắp các mô, nhất là ở gan và ở thận. Tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương là dưới 1%, gắn với protein huyết thanh là khoảng 7%.
Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng Tenofovir Disoproxil và Tenofovir đều không phải là cơ chất của enzym CYP450.
Tenofovir được đào thải chủ yếu qua nước tiểu nhờ quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Thời gian bán thải của thuốc là 12 - 18 giờ.
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir Disoproxil hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người lớn
Điều trị HIV:
Phòng nhiễm HIV cho người lớn bị phơi nhiễm với HIV-1:
Viêm gan B mạn tính:
Liều khuyến cáo: Uống Tenofovir Disoproxil Fumarate viên 300 mg, ngày uống 1 viên.
Thời gian ngừng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ. Có thể ngừng:
Ở người bệnh có AgHBe (+), không xơ gan:
Ở người bệnh có AgHBe(-), không xơ gan:
Nếu ngừng Tenofovir Disoproxil Fumarate ở người bệnh bị viêm gan B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả những dấu hiệu nặng lên của viêm gan.
Trẻ em
Đối tượng khác
Người bệnh > 65 tuổi: Không có sẵn dữ liệu để đưa ra khuyến cáo liều lượng.
Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Mỏi cơ, nhức đầu, tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết, làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.
Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).
Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận, viêm tụy.
Đau xương, lú lẫn, giảm nhận thức, ngứa da, ban đỏ, tăng huyết áp, co giật, mất ngủ, sưng ngón tay và chân, tăng cân.
Quá liều và độc tính
Chưa có số liệu đầy đủ về quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần đến trung tâm chống độc.
Cách xử lý khi quá liều Tenofovir disoproxil
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Chú ý trợ giúp về tâm lý cho bệnh nhân có ý định tự sát bằng thuốc.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Tenofovir Disoproxil
1) Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
2) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/9150/smpc
3) Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/Tenofovir-Disoproxil-Fumaratee.html
Ngày cập nhật: 17/7/2021