Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Tenofovir disoproxil

Tenofovir disoproxil: Thuốc trị viêm gan và phòng ngừa, điều trị HIV

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Tenofovir Disoproxil

Loại thuốc

Thuốc kháng Retrovirus

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarat.
  • Viên nén 150 mg, 150 mg, 245 mg Tenofovir Disoproxil.
  • Viên nén kết hợp 2 loại thuốc kháng Retrovirus: Mỗi viên chứa 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarat và 200 mg Emtricitabin.
  • Viên nén kết hợp 3 loại thuốc kháng Retrovirus: Mỗi viên chứa 300 mg Tenofovir Disoproxil Fumarat, 200 mg Emtricitabin và 600 mg Efavirenz.

Chỉ định

Thuốc Tenofovir Disoproxil được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể ít nhất 35 kg): Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Viêm gan B mạn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể ít nhất 35 kg) có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.

Dược lực học

Tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (ít nhất là 1 thuốc khác) trong điều trị nhiễm HIV typ I ở người trưởng thành.

Tenofovir Disoproxil Fumarate là một muối của tiền dược Tenofovir Disoproxil được hấp thu nhanh và chuyển thành Tenofovir rồi thành Tenofovir Diphosphat. Chất này ức chế enzym phiên mã ngược của virus HIV-1 và ức chế enzym polymerase của ADN virus viêm gan B.

Đối với virus viêm gan B, hoạt tính kháng virus in vitro của Tenofovir đã được đánh giá trong dòng tế bào HepG 222.15. Nồng độ Tenofovir cần thiết để ức chế 50% là 0,14 - 1,5 micromol/lít, nồng độ gây độc tế bào 50% là > 100 microgam/lít.

Các chủng HIV-1 giảm tính nhạy cảm với Tenofovir và đột biến K65R trong men sao chép ngược đã được chọn lọc trong ống nghiệm và ở một số bệnh nhân. Nên tránh dùng Tenofovir Disoproxil ở những bệnh nhân đã trải qua sử dụng thuốc kháng vi-rút với các chủng chứa đột biến K65R.

Động lực học

Hấp thu

Sau khi uống Tenofovir Disoproxil fumarat, thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành Tenofovir. Nồng độ đỉnh Tenofovir trong huyết tương là 296 ± 90 nanogam/ml sau khi uống 300 mg được 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng ở người đói là khoảng 25%, nhưng tăng cao nếu uống Tenofovir Disoproxil Fumarate cùng với bữa ăn nhiều lipid.

Phân bố

Tenofovir được phân bố ở khắp các mô, nhất là ở gan và ở thận. Tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương là dưới 1%, gắn với protein huyết thanh là khoảng 7%.

Chuyển hóa

Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng Tenofovir Disoproxil và Tenofovir đều không phải là cơ chất của enzym CYP450.

Thải trừ

Tenofovir được đào thải chủ yếu qua nước tiểu nhờ quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Thời gian bán thải của thuốc là 12 - 18 giờ.

Độc tính

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Tenofovir không được dùng cùng với Adefovir Dipivoxil. Tenofovir làm giảm nồng độ Atazanavir Sulfat trong huyết tương.
  • Tenofovir làm tăng nồng độ Didanosin trong huyết tương. Nếu dùng đồng thời với Didanosin thì phải uống Tenofovir trước khi uống Didanosin 2 giờ hoặc sau khi uống Didanosin 1 giờ.
  • Tenofovir làm giảm nồng độ Lamivudin trong huyết tương.
  • Tenofovir dùng đồng thời với Indinavir: Làm tăng nồng độ Tenofovir và làm giảm nồng độ Indinavir trong huyết tương.
  • Tenofovir dùng đồng thời với Lopinavir Ritonavir: Tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương, giảm nồng độ Lopinavir và nồng độ đỉnh Ritonavir trong huyết tương.
  • Tenofovir dùng đồng thời với thuốc được thải chủ yếu qua thận (Aciclovir, Cidofovir, Ganciclovir, Valacyclovir, Valganciclovir): Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Tenofovir hoặc của thuốc kia.
  • Các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết thanh.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir Disoproxil hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Tenofovir disoproxil

Người lớn

Điều trị HIV:

  • Liều Tenofovir Disoproxil Fumarate là 300 mg, ngày 1 lần.
  • Phải dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Phòng nhiễm HIV cho người lớn bị phơi nhiễm với HIV-1:

  • Phải dùng Tenofovir kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Phải dùng thật sớm, trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm.
  • Liều Tenofovir Disoproxil Fumarate là 300 mg/ngày và trong 4 tuần nếu được dung nạp tốt.

Viêm gan B mạn tính:

Liều khuyến cáo: Uống Tenofovir Disoproxil Fumarate viên 300 mg, ngày uống 1 viên.

Thời gian ngừng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ. Có thể ngừng:

Ở người bệnh có AgHBe (+), không xơ gan:

  • Điều trị ít nhất 6 - 12 tháng sau khi xác định có huyết thanh chuyển đổi HBe (AgHBe (-), không phát hiện được ADN của virus viêm gan B và có kháng -HBe) hoặc tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thấy thuốc mất tác dụng.
  • Tỷ lệ ALT huyết thanh và ADN của virus viêm gan B phải được kiểm tra đều đặn sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất cứ một tái phát nào muộn.

Ở người bệnh có AgHBe(-), không xơ gan:

  • Điều trị phải kéo dài cho tới khi huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc cho tới khi thấy thuốc không còn tác dụng.
  • Trong trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm nên được đánh giá lại đều đặn để xác định xem theo đuổi điều trị như vậy có phù hợp với người bệnh không.

Nếu ngừng Tenofovir Disoproxil Fumarate ở người bệnh bị viêm gan B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả những dấu hiệu nặng lên của viêm gan.

Trẻ em

  • Trẻ em > 12 tuổi và < 18 tuổi, cân nặng > 35 kg: Dùng liều như người lớn.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Tenofovir Disoproxil ở trẻ em bị viêm gan B từ 2 đến < 12 tuổi hoặc cân nặng < 35 kg.
  • Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của Tenofovir Disoproxil ở trẻ em dưới 2 tuổi nhiễm HIV.

Đối tượng khác

Người bệnh > 65 tuổi: Không có sẵn dữ liệu để đưa ra khuyến cáo liều lượng.

Bệnh nhân suy thận:

  • Dữ liệu độ an toàn và hiệu quả trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế nên cân nhắc dùng nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
  • Khuyến cáo giảm liều Tenofovir Disoproxil hoặc giãn khoảng cách liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, kể cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Viên Tenofovir Disoproxil hoặc viên kết hợp Tenofovir và Emtricitabin được uống ngày một lần, có thể uống vào lúc no hay lúc đói.
  • Viên nén kết hợp ba loại thuốc Tenofovir, Emtricitabin, Efavirenz được uống xa bữa ăn, tốt nhất vào lúc tối trước khi đi ngủ. Nếu dùng viên Tenofovir đơn thuần thì không được dùng các loại viên kết hợp có chứa Tenofovir.
  • Nếu dùng đồng thời Tenofovir với viên nang Didanosin giải phóng chậm thì phải uống các thuốc vào lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ (không quá 400 kcal, không quá 20% mỡ), ngoài ra phải giảm liều didanosin.
  • Thuốc phải được uống đúng giờ, các lần uống thuốc cách đều nhau.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Mỏi cơ, nhức đầu, tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết, làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.

Ít gặp

Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).

Hiếm gặp

Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).

Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận, viêm tụy.

Không xác định tần suất

Đau xương, lú lẫn, giảm nhận thức, ngứa da, ban đỏ, tăng huyết áp, co giật, mất ngủ, sưng ngón tay và chân, tăng cân.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Tenofovir disoproxil

  • Phải ngừng Tenofovir Disoproxil Fumarate khi thấy nồng độ aminotransferase tăng nhanh, gan to dần hoặc gan nhiễm mỡ, hoặc bị nhiễm toan chuyển hoá hoặc do acid lactic không rõ nguyên nhân.
  • Phải rất thận trọng khi dùng Tenofovir cho người có bệnh gan to, hoặc có các nguy cơ khác về bệnh gan. Đặc biệt phải hết sức thận trọng đối với người bệnh có kèm thêm viêm gan C đang dùng Interferon alpha và Ribavirin.
  • Nếu người bệnh có thêm viêm gan B, khi ngừng Tenofovir, có thể có nguy cơ bệnh viêm gan nặng lên. Phải theo dõi sát chức năng gan ít nhất vài tháng ở người bệnh này.
  • Phải dùng Tenofovir thận trọng ở người có tổn thương thận và phải giảm liều.
  • Chức năng thận và phosphat huyết thanh phải được giám sát trước khi bắt đầu điều trị, cách 4 tuần 1 lần làm xét nghiệm trong năm đầu điều trị, và sau đó cứ 3 tháng 1 lần đối với người có bệnh sỏi có tổn thương thận.
  • Nếu nồng độ phosphat huyết thanh giảm nhiều hoặc thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, chức năng thận phải đánh giá trong vòng 1 tuần, và phải điều chỉnh khoảng cách cho các liều, hoặc phải ngừng thuốc.
  • Phải theo dõi các bất thường về xương, vì Tenofovir có thể làm giảm mật độ xương, phải theo dõi xương ở người có bệnh sỏi bị gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương (giảm khối xương).
  • Khi dùng chế phẩm có chứa Tenofovir và emtricitabin ( hoặc phối hợp thêm efavirenz) phải chú ý đến các tác dụng phụ của từng thành phần riêng rẽ trong chế phẩm.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Một lượng lớn dữ liệu về phụ nữ mang thai cho thấy không có dị tật hoặc nhiễm độc thai nhi/sơ sinh liên quan đến Tenofovir Disoproxil. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy độc tính trên sinh sản. Việc sử dụng Tenofovir Disoproxil có thể được xem xét trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Tenofovir được bài tiết qua sữa mẹ với hàm lượng rất thấp và sự tiếp xúc của trẻ qua sữa mẹ được coi là không đáng kể. Theo nguyên tắc chung, các bà mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú sữa mẹ để tránh lây truyền HIV cho trẻ sơ sinh.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo rằng chóng mặt đã được báo cáo trong khi điều trị bằng Tenofovir Disoproxil.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có số liệu đầy đủ về quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần đến trung tâm chống độc.

Cách xử lý khi quá liều Tenofovir disoproxil

Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Chú ý trợ giúp về tâm lý cho bệnh nhân có ý định tự sát bằng thuốc.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo