Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Thuốc Zanamivir - Kháng virus, ngừa và điều trị cúm A, cúm B

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc 

Zanamivir

Loại thuốc

Thuốc kháng virus, chất ức chế men neuraminidase

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc tiêm 10 mg/ml
  • Bột hít 5 mg/liều

Chỉ định

Bột hít: 

  • Điều trị nhiễm virus cúm A và B ở người lớn và trẻ em (≥ 5 tuổi).
  • Điều trị dự phòng phơi nhiễm virus cúm A và B ở người lớn và trẻ em (≥ 5 tuổi).
  • Dự phòng cúm A và B theo mùa khi có đợt cúm bùng phát trong cộng đồng

Thuốc tiêm:

Điều trị nhiễm virus cúm A hoặc B phức tạp và có khả năng đe dọa tính mạng ở bệnh nhân người lớn và trẻ em (từ ≥ 6 tháng tuổi) khi:

  • Chủng virus cúm mà bệnh nhân mắc phải được biết hoặc nghi ngờ có khả năng đề kháng với các thuốc chống cúm khác, và/hoặc

  • Các sản phẩm thuốc chống virus khác để điều trị cúm, bao gồm zanamivir dạng hít, không thích hợp cho bệnh nhân

Dược lực học

Zanamivir là một chất ức chế cạnh tranh có chọn lọc mạnh đối với enzyme neuraminidase của vi rút cúm, một loại enzym giải phóng các phần tử vi rút từ màng sinh chất của tế bào bị nhiễm và thúc đẩy vi rút lây lan trong đường hô hấp.

Hoạt động chống lại vi rút cúm A và B, bao gồm các chủng phân lập kháng amantadine và rimantadine. Hầu hết tất cả các vi-rút cúm mùa A (H3N2), cúm A (H1N1) pdm09 và cúm B lưu hành trong các mùa cúm gần đây đều nhạy cảm với zanamivir, bao gồm cả một số chủng kháng oseltamivir.

Động lực học

Hấp thu

Với dạng thuốc hít thì nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi dùng

Phân bố

Được phân phối đến lớp biểu mô của đường hô hấp sau khi hít vào bằng miệng. Sự gắn kết với protein huyết tương của zanamivir rất thấp

Chuyển hóa

Không chuyển hóa.

Thải trừ

Zanamivir được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Vắc xin cúm sống dùng hít qua mũi: Zanamivir có thể ức chế vi rút trong vắc xin làm giảm hiệu quả bảo vệ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Zanamivir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng

Điều trị bằng Zanamivir nên bắt đầu càng sớm càng tốt và thường trong vòng 6 ngày kể từ khi bắt đầu có các triệu chứng của bệnh cúm

Khi dùng Zanamivir dạng bột hít thì các thuốc hít khác, ví dụ như thuốc hen suyễn, nên được sử dụng trước khi dùng zanamivir 

Zanamivir dạng bột hít sử dụng bằng cách hít bằng miệng, sử dụng thiết bị hỗ trợ được cung cấp và nên sử dụng một vỉ cho mỗi lần hít.

Thuốc tiêm Zanamivir được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch trong 30 phút.

Người lớn 

Bột hít Zanamivir:

Điều trị cúm

Liều khuyến cáo : 10 mg 1 lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Phòng ngừa sau phơi nhiễm:

Liều khuyến cáo 10 mg 1 lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.

Dự phòng cúm theo mùa

Liều khuyến cáo 10 mg 1 lần x 2 lần/ngày trong 28 ngày 

Thuốc tiêm zanamivir:

Liều khuyến cáo ở người lớn là 600 mg x 2 lần/ngày trong 5 đến 10 ngày bằng đường truyền tĩnh mạch.

Trẻ em 

Bột hít zanamivir:

Điều trị cúm

Liều khuyến cáo: 10 mg 1 lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Phòng ngừa sau phơi nhiễm:

Liều khuyến cáo 10 mg 1 lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.

Dự phòng cúm theo mùa

Liều khuyến cáo 10 mg 1 lần x 2 lần/ngày trong 28 ngày 

Thuốc tiêm zanamivir:

Thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh trên 6 tháng tuổi nên dùng chế độ liều lượng điều chỉnh dựa trên cân nặng trong 5 đến 10 ngày như sau:

Độ tuổi

Chế độ liều lượng dựa trên cân nặng

6 tháng tuổi đến < 6 tuổi

14 mg/kg x 2 lần/ngày

≥ 6 tuổi đến < 18 tuổi

12 mg / kg x 2 lần/ngày cho đến liều tối đa là 600 mg x 2 lần/ngày

Đối tượng khác 

Chế độ liều khởi đầu và liều duy trì cho người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể từ 50 kg trở lên) bị suy thận:

CLcr hoặc CL CRRT

(mL/phút hoặc mL/phút / 1,73m 2)

Liều ban đầu

Liều duy trì

Liều duy trì

50 đến <80

600 mg

400 mg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì 12 giờ sau liều ban đầu

30 đến <50

600 mg

250 mg x 2 lần/ngày

15 đến <30

600 mg

150 mg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì 24 giờ sau liều ban đầu

<15

600 mg

60 mg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì 48 giờ sau liều ban đầu

Chế độ liều khởi đầu và liều duy trì cho trẻ em và thanh thiếu niên (6 tuổi đến dưới 18 tuổi, với trọng lượng cơ thể dưới 50 kg) bị suy thận

CLcr hoặc CL CRRT

(mL/phút hoặc 

mL/phút/1,73m 2)

Liều ban đầu

Liều duy trì

Liều duy trì

50 đến <80

12 mg/kg

8 mg/kg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 12 giờ sau liều ban đầu

30 đến <50

12 mg/kg

5 mg/kg x 2 lần/ngày

15 đến <30

12 mg/kg

3 mg/kg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 24 giờ sau liều ban đầu

<15

12 mg/kg

1,2 mg / kg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 48 giờ sau liều ban đầu

Chế độ liều khởi đầu và liều duy trì cho trẻ sơ sinh và trẻ em (6 tháng đến dưới 6 tuổi, có trọng lượng cơ thể từ 42,8 kg trở lên) bị suy thận

CLcr hoặc CL CRRT

(mL/phút/1,73 m 2)

Liều ban đầu

Liều duy trì

Liều duy trì

50 đến <80

600 mg

400 mg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 12 giờ sau liều ban đầu

30 đến <50

600 mg

250 mg x 2 lần/ngày

15 đến <30

600 mg

150 mg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 24 giờ sau liều ban đầu

<15

600 mg

60 mg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 48 giờ sau liều ban đầu

Chế độ liều khởi đầu và liều duy trì cho trẻ sơ sinh và trẻ em (6 tháng đến dưới 6 tuổi, có trọng lượng cơ thể dưới 42,8 kg) bị suy thận

CLcr hoặc CL CRRT

(mL/phút/1,73 m 2)

Liều ban đầu

Liều duy trì

Liều duy trì

50 đến < 80

14 mg/kg

9,3 mg/kg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 12 giờ sau liều ban đầu

30 đến < 50

14 mg/kg

5,8 mg/kg x 2 lần/ngày

15 đến < 30

14 mg/kg

3,5 mg/kg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 24 giờ sau liều ban đầu

<15

14 mg/kg

1,4 mg/kg x 2 lần/ngày

Bắt đầu dùng liều duy trì hai lần mỗi ngày 48 giờ sau liều ban đầu

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Dạng bột hít: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt, kích ứng mũi, viêm phế quản, viêm xoang, ho và nhiễm trùng tai, mũi và họng.

Thuốc tiêm: Phát ban, tiêu chảy, tăng men gan, tổn thương tế bào gan.

Ít gặp 

Dạng bột hít: Co thắt phế quản, khó thở.

Hiếm gặp

Phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Phản ứng dạng dị ứng bao gồm phù hầu họng, phù mặt.

Không xác định tần suất (nếu có)

Hành vi bất thường, ảo giác, mê sảng, co giật.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Zanamivir không thể thay thế cho việc chủng ngừa cúm và sử dùng zanamivir để điều trị bệnh cúm vẫn có nguy cơ truyền bệnh cúm cho người khác.
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn nghiêm trọng với các triệu chứng giống như cúm hoặc có thể kéo dài hoặc xảy ra như các biến chứng trong quá trình cúm. 
  • Đã có báo cáo về những bệnh nhân đang điều trị bằng zanamivir dạng bột hít bị co thắt phế quản và/hoặc suy giảm chức năng hô hấp. Bất kỳ bệnh nhân nào gặp các phản ứng như vậy nên ngừng dùng thuốc và đi khám ngay lập tức.
  • Những bệnh nhân bị hen phế quản nặng cần cân nhắc giữa lợi ích so với nguy cơ, và không nên dùng zanamivir dạng hít trừ khi có sự theo dõi y tế chặt chẽ. 
  • Ở những bệnh nhân bị hen phế quản mạn hoặc COPD nặng, nên tối ưu hóa việc kiểm soát bệnh nền, thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ co thắt phế quản và nên có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh khi điều trị bằng zanamivir dạng hít.
  • Bệnh nhân nên sử dụng thuốc giãn phế quản trước khi hít zanamivir.
  • Khi dùng zanamivir ở bệnh nhân bị cúm, có thể xảy ra rối loạn tâm thần, đặc biệt là ở trẻ em và thanh thiếu niên. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về các thay đổi hành vi.
  • Phản ứng phản vệ và phản ứng da nghiêm trọng (bao gồm hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng Stevens - Johnson) đã được báo cáo khi dùng thuốc tiêm zanamivir.
  • Tất cả bệnh nhân phải được đánh giá chức năng thận trước và thường xuyên trong quá trình điều trị với zanamivir.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chỉ nên sử dụng zanamivir cho phụ nữ có thai nếu lợi ích điều trị lớn hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chỉ nên sử dụng zanamivir cho phụ nữ cho con bú nếu lợi ích điều trị lớn hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với trẻ bú mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng tương tự như tác dụng có hại ở liều điều trị.

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ, theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. 

Zanamivir được thải trừ qua thận và có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Nguồn tham khảo