Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị tiêu chảy |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 30 Gói |
Thành phần | Activated Attapulgite of Mormoiron |
Nhà sản xuất | IPSEN |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-19202-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Actapulgite 3g của công ty cổ phần dược liệu Trung ương 2, thành phần chính là attapulgite, là thuốc hấp phụ đường ruột, bảo vệ dạ dày ruột, dùng để điều trị các triệu chứng chức năng của đường ruột, đặc biệt là tiêu chảy và chướng bụng. Thuốc được bào chế dưới dạng gói bột khô để trộn với nước, có vị dễ chịu và dùng được cho cả người lớn và trẻ em. |
Thuốc Actapulgite 3g là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Activated Attapulgite of Mormoiron | 3g |
Thuốc Actapulgite được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các triệu chứng chức năng của đường ruột, đặc biệt là tiêu chảy và chướng bụng.
Attapulgite là thuốc bảo vệ dạ dày-ruột. Là chất không cản quang và có thể thực hiện các thăm dò về X- quang mà không cần ngưng điều trị.
Thuốc không làm thay đổi màu phân. Attapulgite là hydrat nhôm magnesi silicat và là một loại đất sét vô cơ.
Attapulgite hoạt hóa (chứa trong hầu hết các chế phẩm có trên thị trường) là attapulgite được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.
Attapulgite hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc.
Attapulgite được cho là có khả năng hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước.
Nhưng Tổ chức y tế thế giới cho rằng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù attapulgite có thể làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong tiêu chảy cấp.
Attapulgite không hấp thu và được đào thải theo phân.
Để có được hỗn dịch đồng nhất có vị dễ chịu, nên trộn thuốc bột khô này với đường trước khi thêm nước. Tốt nhất dùng trước bữa ăn.
Người lớn: 2 - 3 gói/ngày, tốt nhất dùng trước bữa ăn.
Trẻ trên 10 kg cân nặng: 2 gói/ngày, tốt nhất dùng trước bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
Xử trí khi quá liều: Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Actapulgite, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Có thể bị táo bón, đầy hơi, khó tiêu, trong trường hợp sử dụng kéo dài hoặc liều cao.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng quá mẫn, ban đỏ, sưng, mày đay, rộp da, khó thở, khó nuốt;
Đau đầu, choáng váng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Actapulgite chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của tá dược;
Hẹp đường tiêu hóa.
Thận trọng trong trường hợp phình đại tràng, nhu động đại tràng bị thay đổi (nguy cơ u phân). Thuốc chứa glucose nên không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose. Trong tiêu chảy cấp ở trẻ em phải dùng cùng các thuốc bổ sung nước và chất điện giải.
Phải luôn xem xét việc bù nước ở những bệnh nhân thể trạng yếu, trẻ nhũ nhi và trẻ em qua đường uống (ORS) hoặc đường truyền tĩnh mạch theo mức độ tiêu chảy, tuổi và bệnh cảnh lâm sàng của bệnh nhân.
Có thể sử dụng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý về tình trạng tiêu chảy, mất điện giải nhiều của bệnh nhân.
Không có nghiên cứu cho thấy gây quái thai trên động vật. Trong các nghiên cứu lâm sàng, cho đến nay chưa quan sát thấy có tác động liên quan đến gây dị tật hoặc độc cho bào thai.
Tuy nhiên, việc theo dõi phụ nữ có thai phơi nhiễm với attapulgite là chưa đủ để loại trừ tất cả các rủi ro. Do đặc tính không hấp thu của attapulgite, thuốc này chỉ được cân nhắc dùng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.
Không có dữ liệu lâm sàng cho thấy attapulgite vào được sữa mẹ. Tuy nhiên, vì attapulgite không được hấp thu nên attapulgite dùng an toàn cho phụ nữ đang cho con bú.
Có sự giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc uống cùng lúc đã được ghi nhận. Lưu ý, các chất hấp phụ đều không nên uống cùng lúc với các thuốc khác. Nếu có thể, thuốc này nên dùng trước hoặc sau ít nhất 2 giờ với các thuốc sau:
Nhiệt độ không quá 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn LƯƠNG mINH hIỆU,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Le thị tiến
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Le thị tiến,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trọng Nguyễn
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Trọng Nguyễn,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Huong Ruby
Hữu ích
TramNQ
Hữu ích
LƯƠNG mINH hIỆU