Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc kháng virus
Thuốc Acyclovir Boston 800 điều trị virus Herpes (5 vỉ x 5 viên)
Thương hiệu: Boston

Thuốc Acyclovir Boston 800 điều trị virus Herpes (5 vỉ x 5 viên)

000279850 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng virus

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 5 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận, Vô niệu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Boston

Số đăng ký

VD-34146-20

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Acyclovir 800 mg Boston là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, thuốc có dược chất chính là acyclovir có công dụng kháng virus. Thuốc được dùng để điều trị virus herpes, thủy đậu xuất huyết ở người lớn và trẻ em…

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Acyclovir Boston 800 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Acyclovir Boston 800

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acyclovir

800mg

Công dụng của Thuốc Acyclovir Boston 800

Chỉ định

Thuốc Acyclovir 800 mg Boston được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
  • Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
  • Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
  • Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Dược lực học

Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.

Khi vào cơ thể, aciclovir được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất chuyển hóa có hoạt tính acyclovir triphosphat có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.

Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở virus Herpes simplex type 2, virus Varicella zoster.

Dược động học

Khả dụng sinh học theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 - 30%), thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

Acyclovir được phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết với protein thấp (9 - 33%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1.5 - 2 giờ bằng đường uống và sau 1 giờ bằng đường tiêm tĩnh mạch.

Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em khoảng 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Acyclovir Boston 800

Cách dùng

Acyclovir Boston 800 được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

Liều dùng

Điều trị nhiễm Herpes simplex:

Người lớn: 200 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày, ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng bằng liều người lớn.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng một nửa liều người lớn.

Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp:

Người lớn: 200 - 400 mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ.

Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng bằng liều người lớn.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng một nửa liều người lớn.

Điều trị thủy đậu và zona:

Người lớn: 800 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày.

Trẻ em bệnh varicella: 20 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày.

  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày.

  • Trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày.

Người cao tuổi:

Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.

Người suy thận:

Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:

  • Khi độ thanh thải creatinin từ 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống thuốc 1 lần.

  • Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Có kết tủa trong ống thận (khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2.5 mg/ml hoặc khi creatinin huyết thanh cao), suy thận, trạng thái kích thích bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị

Thẩm tách máu bệnh nhân cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và chất điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Acyclovir 800 mg Boston, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Acyclovir đường uống khi dùng ngắn hạn có thể gây buồn nôn, nôn. Khi dùng dài hạn có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu (< 5% bệnh nhân).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Acyclovir 800 mg Boston chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Với người suy giảm chức năng thận, phải điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin. Cần phải lưu ý dùng đủ nước và tránh dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, do đó làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)