Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc bổ |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Ferrous fumarate, Acid folic |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Thừa sắt |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CPDP AGIMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-22438-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Agifivit 200 mg Agimex 10X10 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, thành phần chính sắt (II) fumarat, acid folic, là thuốc được sử dụng để phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt, trong các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như sau chấn thương, phẫu thuật, cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng và khi khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt, acid folic. |
Thuốc Agifivit là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ferrous fumarate | 200MG |
Acid folic | 1mg |
Thuốc Agifivit 200 mg Agimex 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folie trong các trường hợp:
Phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt.
Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như: Sau chấn thương, phẫu thuật, cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt, acid folic.
Sắt fumarat
Là 1 dạng sắt hữu cơ dễ hấp thu vào cơ thể. Fe2+ có trong sắt fumarat có vai trò quan trọng trong việc tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Thiếu Fe2+ thì hồng cầu không thể hình thành, quá trình hấp thu O2 và thải CO2 bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Acid folic
Là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA.
Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
Phối hợp acid folic với sắt để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Sự phối hợp này có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.
Sắt
Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 - 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 - 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 - 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.
Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
Acid folic
Acid folic giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu rất nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4 - 5 mcg đào thải qua nước tiểu. Uống acid folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với nhiều nước.
Mỗi ngày uống 1 viên trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều
Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà.
Xử trí quá liều
Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat) hoặc sử dụng chất chelat hoá, đặc hiệu nhất là deferoxamine. Đối với tình trạng sốc và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường. Trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Agifivit 200 mg Agimex 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ngứa, nổi ban, mày đay. Đôi khi có rối loạn tiêu hoá (đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón). Phân có thể có màu đen do thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Agifivit 200 mg Agimex 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với 1 trong các thành phần của thuốc.
Thừa sắt.
Bệnh mô nhiễm sắt.
Thiếu máu tán huyết.
Bệnh da tăng hồng cầu.
Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
Ngưng dùng thuốc nếu không dung nạp.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng viên nén, viên nang. Chỉ dùng thuốc giọt hoặc sirô (hút qua ống).
Tránh uống thuốc với nước trà làm giảm sự hấp thu sắt.
Thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám.
Khả năng lái xe hay vận hành máy móc không bị ảnh hưởng khi uống thuốc.
Thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Thuốc dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc làm giảm hấp thu penicillamin, tetracyclin, levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm nếu dùng chung.
Các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat, và magnesi trisilicat; trà có thể làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hoá của folat, gây giảm folat và vitamin B12.
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào cô Tư,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và mình có thể dùng và theo dõi thêm ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Dương Chí Bình
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Dương Chí Bình ,
Dạ sản phẩm là thuốc, khi sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như ngứa, nổi ban, mày đay, đôi khi có rối loạn tiêu hoá, phân có thể có màu đen do thuốc ạ. Mình nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để có liều dùng phù hợp ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ KIM
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào CHỊ KIM,
Dạ sản phẩm có giá 47,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Văn Hiền
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Lê Văn Hiền,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Văn Hiền
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Lê Văn Hiền,
Dạ sản phẩm chưa có thông tin chống chỉ định cho người bị tiểu đường, tuy nhiên bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Cô Tư
Hữu ích
Trả lời