Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị giun sán |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | STELLA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-25032-16 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc “Albendazole STELLA 400 mg” là sản phẩm của công ty TNHH LD Stellapharm, có chứa hoạt chất chính là albendazole 400 mg. Thuốc được chỉ định trong trường hợp nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis. Ngoài ra, Albendazole cũng có hiệu quả trên các bệnh ấu trùng di trú ở da, bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não và bệnh nang sán không thể phẫu thuật. Thuốc có dạng viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt khắc vạch, một mặt trơn. Viên có thể bẻ đôi. Viên nhai. Quy cách đóng gói hộp 01 vỉ, vỉ 01 viên hoặc hộp 01 vỉ, vỉ 10 viên. |
Thuốc Albendazol là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Albendazole | 400mg |
Thuốc Albendazole STELLA 400 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
Albendazole cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não.
Điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
Nhóm dược lý: Thuốc trị giun tròn, dẫn chất benzimidazol.
Mã ATC: P02CA03
Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis), giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).
Albendazole có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxyd vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Cơ chế tác dụng của albendazole cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Ở người, sau khi uống, albendazole được hấp thu rất kém (< 5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazole hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazole, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxyd đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55 microgam/ ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 - 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazole sulfoxyd trong huyết tương. Đó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.
Albendazole sulfoxyd liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazole sulfoxyd trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazole sulfoxyd qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não - tủy bằng khoảng 1/ 3 nồng độ trong huyết tương.
Albendazole bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazole sulfoxyd, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazole sulfon.
Albendazole sulfoxyd có thời gian bán thải khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxyd được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxyd được thải trừ qua mật.
Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc xổ.
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều giống nhau: 400 mg uống 1 liều nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
Trẻ em: Uống 5 mg/ kg/ ngày, uống 3 ngày.
Bệnh nang sán:
Người lớn: Uống 800 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 2 - 3 tuần nếu cần, có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể cho tới 5 đợt.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 -15 mg/ kg/ ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần.
Trẻ em cho tới 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác đinh.
Ấu trùng sán lợn ở não:
Người lớn: 15 mg/ kg/ ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em: Xem liều người lớn.
Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:
Người lớn: Uống 400 mg/ ngày/ lần, trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: Uống 200 mg/ kg/ ngày, trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Nếu quên uống một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Albendazole STELLA 400 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
Thường gặp (1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10):
Toàn thân: Sốt;
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não;
Gan: Chức năng gan bất thường;
Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn;
Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp (1/ 1.000 ≤ ADR < 1/ 100):
Toàn thân: Phản ứng dị ứng;
Máu: Giảm bạch cầu;
Da: Ban da, mày đay;
Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp (1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000):
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Albendazole STELLA 400 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫm cảm với nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K3O, tinh bột natri glycolat, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.).
Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Phụ nữ có thai.
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazole cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.
Albendazole STELLA 400 mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.
Albendazole STELLA 400 mg có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
Chưa biết.
Không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazole cho phụ nữ cho con bú.
Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazole sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazole (15 mg/ kg/ ngày).
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/ kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazole đơn độc (400 mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/ kg/ ngày) so với dùng albendazole đơn độc (20 mg/ kg/ ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút aminophyllin 5,8 mg/ kg) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazole (400 mg).
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Hồng Thuỷ Tiên
Chào chị Linh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Chúc chị nhiều sức khỏe.
Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Trương Hữu Thắng
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Trương Hữu Thắng,
Dạ hiện tại chưa có thông tin tương tác bất lợi mình có thể sử dụng và theo dõi thêm ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Hien
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Hien,
Dạ với việc sử dụng albendazol để điều trị nhiễm ký sinh trùng mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến
Hữu ích
Nguyễn văn Dũng
Hữu ích
Vi Trần
Chào bạn,
Dạ điều trị giun, sán đường ruột:
Liều lượng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên 400mg (1 vỉ) duy nhất trong một ngày.
Liều này thường được dùng trong 1 ngày duy nhất để điều trị các bệnh giun, sán đường ruột như giun kim, giun móc, giun đũa, hoặc sán dây.
Điều trị nhiễm sán lợn, sán chó mèo:
Liều lượng: Thường là 1 viên 400mg/ngày, kéo dài trong 3-5 ngày, tùy vào chỉ định cụ thể từ bác sĩ. Tuy nhiên, liều lượng và thời gian điều trị có thể thay đổi tùy theo mức độ nhiễm và loại ký sinh trùng cụ thể.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Vũ hậu
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Vũ hậu,
Dạ với tình trạng sán chó mèo bạn nên thăm khám để được bác sĩ hỗ trợ mình liệu trình phù hợp nhất ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Hưng
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Hưng,
Dạ sản phẩm thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa, như buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. Mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Mai Ninh
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Mai Ninh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Azoltel 400mg Stella điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột (1 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ LINH