Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Thương hiệu: Opv

Siro Ameflu Multi-Symtom Relief OPV hương dâu điều trị các triệu chứng cảm cúm (60ml)

000006860 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai x 60ml

Thành phần

Chỉ định

Viêm họng, Viêm mũi dị ứng, Ho, Sốt, Đau nhức cơ thể, Sung huyết mũi

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt, Bệnh mạch vành, Loét dạ dày tá tràng, Suy hô hấp cấp, Cao huyết áp, Glaucoma góc hẹp

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

OPV

Số đăng ký

VD-16961-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Ameflu của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Thuốc có thành phần chính là Acetaminophen. Thuốc có tác dụng làm giảm tạm thời sung huyết mũi, chảy mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, ho, đau họng, nhức đầu, đau mình, và sốt do cảm lạnh hay các chứng dị ứng của đường hô hấp trên. Thuốc Ameflu được bào chế dưới dạng siro,dung tích 60ml.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Siro Ameflu Multi-Symtom Relief là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro Ameflu Multi-Symtom Relief

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetaminophen

160mg

Phenylephrine

2.5mg

Dextromethorphan

5mg

Chlorpheniramine

1mg

Công dụng của Siro Ameflu Multi-Symtom Relief

Chỉ định

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Dược lực học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất.

Dược động học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất.

Cách dùng Siro Ameflu Multi-Symtom Relief

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Trẻ em

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi

Uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.

Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi

Theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 muỗng cà phê (5ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25ml)/24 giờ.

Trẻ em dưới 4 tuổi

Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Làm gì khi quá liều?

Acetaminophen

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 - 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.

Phenylephrine Hydrochloric

Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.

Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.

Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Chlorpheniramin maleat

Triệu chứng:

  • Liều gây chết của Clorpheniramin (chlorpheniramine) khoảng 20 - 50mg/kg thể trọng.

  • Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.

Cách xử trí:

  • Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

  • Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

  • Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Ameflu có thể gặp một số tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buồn ngủ.

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Phát ban, đỏ da, mày đay. 

Tác dụng phụ khác có thể là buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ. 

Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Ameflu chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

  • Thiếu hụt G6PD.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

  • Tăng nhãn áp góc hẹp.

  • Phì đại tuyến tiền liệt.

  • Đang cơn hen cấp.

  • Tắc nghẽn cổ bàng quang.

  • Suy hô hấp.

  • Loét dạ dày - tá tràng, hẹp tắc môn vị - tá tràng.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau

Hội chứng Steven - Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: Mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven- Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.

  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.

  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi dến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

  • Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.

  • Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.

  • Chứng ho kéo dài hay ho mãn tính như ho do bệnh hen.

  • Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.

  • Có vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính.

  • Tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này:

  • Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.

  • Thuốc gây buồn ngủ.

  • Các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.

  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.

  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.

  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.

  • Đỏ da hoặc sưng phù.

  • Có các triệu chứng mới.

  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men Monoamine Oxidase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Các thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.

Dùng đồng thời Phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm Debrisoquin, Guanethidin, Reserpin, Methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.

Dùng đồng thời Phenylephrin với Alkaloid nấm cựa gà (Ergotamin và Methyl Sergld): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

Dùng đồng thời Phenylephrin với Digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.

Dùng đồng thời Phenylephrine với Atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do Phenylephrine gây ra.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.

Dùng đồng thời Dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

Bảo quản

Nơi khô ráo, ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm OPV (27 đường 3A, Khu Công nghiệp Biên hoà II, P.An Bình, TP.Biên Hoà, Đồng Nai).

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Tocemux điều trị tiêu chất nhầy, bệnh lý hô hấp có đờm (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Tocemux điều trị tiêu chất nhầy, bệnh lý hô hấp có đờm (10 vỉ x 10 viên)

700đ / Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    C HUYEN

    1 lọ giá bn ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào Chị HUYEN,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Siro Tiffy Thai Nakorn Patana điều trị nghẹt mũi, hạ sốt (30ml) có giá 16,000 đồng/ lọ ạ , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời