Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Siro Tiffy Thai Nakorn Patana điều trị nghẹt mũi, hạ sốt (30ml)
Siro Tiffy Thai Nakorn Patana điều trị nghẹt mũi, hạ sốt (30ml)
Thương hiệu: Thai Nakorn Patana

Siro Tiffy Thai Nakorn Patana điều trị nghẹt mũi, hạ sốt (30ml)

0000736252 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Hộp x 30ml

Thành phần

Paracetamol, Phenylephrine, Chlorpheniramine

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Nakorn

Số đăng ký

VD-28620-17

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Siro Tiffy được sản xuất bởi công ty TNHH Thai Nakorn Patana (Việt Nam), được chỉ định dùng trong trường hợp làm giảm các triệu chứng cảm thông thường: nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

Tiffy syrup là dung dịch siro màu đỏ cam với hương cam, đóng gói trong chai thủy tinh màu hổ phách thể tích 30 ml và 60 ml được đậy kín bằng nắp nhôm và đóng gói trong hộp riêng, ép phim 12 hộp.

Nước sản xuất

Việt Nam

Siro Tiffy là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro Tiffy

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

120mg

Phenylephrine

5mg

Chlorpheniramine

1mg

Công dụng của Siro Tiffy

Chỉ định

Thuốc Tiffy syrup được chỉ định dùng trong trường hợp làm giảm các triệu chứng cảm thông thường: nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

Dược lực học

Tiffy syrup là một thuốc giảm đau, hạ sốt chống sung huyết và kháng dị ứng.

Paracetamol: Có tác động giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase.

Phenylephrin HCl: Trực tiếp làm co mạch máu ở mũi và đường hô hấp trên, do đó làm giảm nghẹt mũi.

Chlorpheniramin maleat: Có tác động kháng histamine do ức chế lên thụ thể H1 nhờ đó, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.

Dược động học

Paracetamol

  • Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn theo đường uông. Nồng độ tối đa trong huyết tương, xuất hiện sau 0,5 đến 2 giờ.
  • Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều tới các mô trong cơ thể, khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương.
  • Paracetamol được thải trừ chủ yếu theo đường nước tiểu.

Phenylephrin HCl

  • Phenylephrin HCl được hấp thu không đều và chuyển hoá dễ dàng qua hệ thống dạ dày, ruột. Sau khi uống thuốc, tác dụng thông mũi xuât hiện sau 15 phút đên 20 phút và kéo dài khoảng 2-4 giờ.
  • Phenylephrin HCl được chuyển hóa ở gan và ruột bởi enzym monoamin oxidase. Tác dụng dược lý của Phenylephrin HCl kết thúc khi được hấp thu vào cơ.

Chlorpheniramin maleat

  • Chlorpheniramin maleat được hấp thu tốt qua đường tiêu họá. Chlorpheniramin maleat xuất hiện trong huyết tương từ 30-60 phút và đạt nồng độ tối đa từ 2 - 6 giờ sau khi uống.
  • Chlorpheniramin maleat phân bố trong các mô và dịch của cơ thể chưa được xác định rõ ràng. Chlorpheniramin maleat được phân bố trong nước bọt. Một phần nhỏ chlorpheniramin và chất chuyển hoá của nó được phân bố trong ống mật. Chlorpheniramin maleat và chất chuyển hoá của nó được thải trừ hầu như hoàn toàn qua nước tiểu.

Cách dùng Siro Tiffy

Cách dùng

Tiffy Syrup dùng theo đường uống.

Liều dùng

Trẻ từ 3-6 tuổi : 1 thìa cà phê (5 ml/lần), 4 lần/ngày.

Trẻ từ 6-12 tuổi : 1 – 2 thìa cà phê (5-10 ml/lần), 4 lần/ngày.

Người lớn: 2  thìa cà phê (10 ml/lần), 4 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Paracetamol

Biểu hiện:

  • Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ 7,5-10g mỗi ngày, trong 1 -2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Trẻ em có khuynh hướng tạo Methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
  • Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn.

Xử trí:

  • Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực, cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
  • Nếu không có N-acetylcystein có thể dùng Methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Phenylephrin HCl

Biểu hiện: Dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

Xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin 5-10mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần, có thể lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế.

Chlorpheniramin maleat

Liều gây chết của Chlorpheniramin maleat khoảng 25-50mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy mạch, loạn nhịp.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Tiffy Syrup. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tiffy syrup, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.

Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Ban, phản ứng quá mẫn, bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu, run, trụy hô hấp, xanh xao hay nhợt nhạt.

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Hệ huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch câu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Toàn thân: Chóng mặt.

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Tiffy Syrup, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Thuốc Tiffy syrup chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân tăng huyết áp, nhịp nhanh thất, huyết khối ngoại biên, huyết khối mạch màng treo ruột.

Bệnh nhân bị bệnh tụy hay gan cấp tính.

Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh glaucom góc hẹp, loét tiêu hóa, triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bệnh hen suyễn, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị - tá tràng, bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).

Trẻ dưới 3 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng thuốc Tiffy Syrup quá 7 ngày. Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày phải tham khảo ý kiến thầy thuốc.

Liên quan đến paracetamol: Theo dõi chức năng gan, thận trọng trường hợp điều trị kéo dài hoặc suy gan, thận. Bệnh nhân nghiện rượu dùng chế phẩm dài ngày có thể gây độc tính trên gan.

Liên quan đến phenylephrin HCl: Thận trọng trên bệnh nhân phù, xuất huyết, nhồi máu cơ tim, xuất huyết màng ngoài tim, hoại tử ruột, hoại tử gan và thận.

Liên quan đến thuốc kháng histamine Chlorpheniramin maleat:

Bệnh nhân bí tiểu bẩm sinh, tiền sử hen phế quản, tăng áp suất nội nhãn, tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh tim mạch. Các thuốc kháng histamin cũng có thể làm đặc dịch phổi và có thể ngăn chặn sự khạc đờm và sự dẫn lưu ở xoang.

Người già: Thuốc kháng histamin có thể gây chóng mặt, ngất, hạ huyết áp, lẫn lộn. Hạn chế bằng cách giảm liều.

Trẻ em: Quá liều thuốc kháng histamin có thể gây ảo giác, co giật, chết. Đối với trẻ sơ sinh gây kích thích. Hạn chế: dùng đúng liều chỉ định.

Cần thận trọng khi phối hợp với các chế phẩm khác có chứa paracetamol, phenylephrin HCl và chlorpheniramin maleat.

Không dùng quá liều chỉ định.

Paracetamol

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng trên được mô tả như sau:

Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.

Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng, thực quản, dạ dày, ruột.

Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt. xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phôi, viêm cầu thận, viêm gan,... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30 %.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Thận trọng với tá dược methylparaben và propylparaben: Có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng muộn).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Tiffy Syrup có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, bệnh nhân nên thận trọng khi đang lái xe hay thực hiện các công việc cần phải tỉnh táo.

Thời kỳ mang thai 

Không sử dụng.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng.

Tương tác thuốc

Liên quan đến paracetamol

Dùng thuốc liều cao cùng với việc sử dụng thuốc chống đông (coumarin, dẫn chất indadion) có thể làm tăng nhẹ tác dụng của các thuốc này.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazide có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.

Liên quan đến phenylephrin HCl

Các chế phẩm kết hợp phenylephrin HCl không nên dùng cùng với epinephrin hay tác nhân kích thích thần kinh giao cảm khác bởi vì có thể gây ra tim đập nhanh hay loạn nhịp tim.

Tính kích thích tim hay tăng áp lực máu của phenylephrin HCl có thể xảy ra khi trước đó dùng thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAO) vì sự chuyển hoá của phenylephrin HCl giảm.

Atropin sulfat ngăn phản xạ nhịp tim nhanh và làm tăng áp lực máu gây ra bởi phenylephrin.

Sự tăng áp lực máu có thể xảy ra nếu dùng phenylephrin HCl cho bệnh nhân đang dùng sản phẩm tiêm alkaloid cựa lúa mạch như ergonovin maleat.

Liên quan đến chlorpheniramin maleat có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Tác dụng kéo dài khi dùng cùng với thuốc ức chế monoamin oxidase.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Thảo NguyênĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Nam Cần Thơ. Có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Tocemux điều trị tiêu chất nhầy, bệnh lý hô hấp có đờm (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Tocemux điều trị tiêu chất nhầy, bệnh lý hô hấp có đờm (10 vỉ x 10 viên)

700đ / Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Siro Tiffy được sử dụng trong những trường hợp nào?

    Siro Tiffy được chỉ định dùng trong trường hợp làm giảm các triệu chứng cảm thông thường: Nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

  • Siro Tiffy có vị gì?

    Tiffy syrup là dung dịch siro màu đỏ cam với vị hương cam, đóng gói trong chai thủy tinh màu hổ phách thể tích 30 ml và 60 ml được đậy kín bằng nắp nhôm.

  • Siro Tiffy dùng trong bao lâu?

    Siro Tiffy dùng trong bao lâu cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có thời gian sử dụng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Không dùng thuốc Tiffy Syrup quá 7 ngày. Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày phải tham khảo ý kiến thầy thuốc.

  • Siro Tiffy dùng giảm ho cho trẻ em dưới 3 tuổi được không?

    Không dùng Siro Tiffy cho trẻ em dưới 3 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú dùng siro Tiffy giảm ho được không?

    Không được dùng siro Tiffy giảm ho cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Đức Cương

    5
    9 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên


      Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      9 tháng trước
      Trả lời
  • GH

    Gia Hưng

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Huỳnh Thị Thu ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Gia Hưng,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • Q

    ANH QUANG

    chai to giá bao nhiêu vậy em?
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào anh Quang,

      Dạ sản phẩm có giá 16,000 ₫/lọ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Loan

    Xin giá 1 chai?
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn Loan,
      Dạ sản phẩm có giá 16.000đ/Chai.
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • -0

    CHỊ HẰNG - 0988xxxxxx

    thành phần công bố là trên bn ml hổn dịch ah?
    30/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThyPBQuản trị viên

      Chào Bạn Hằng, 
      Dạ  thành phần mỗi 5ml siro chứa:

      Hàm lượng

      Phenylephrine :5mg

      Paracetamol :120mg

      Chlorpheniramine : 1mg

      Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!
      30/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    CHỊ LINH

    Có loại nào dùng được cho bé 1 tuổi không ạ
    07/09/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào Chị Linh, 
      Dạ sản phẩm khuyến cáo sử dụng cho trẻ em từ 3 tuổi trở lên, bé 1 tuổi chưa dùng được sản phẩm ạ. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn.
      Thân mến!

      07/09/2022

      Hữu ích

      Trả lời