Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc kháng viêm không steroid
Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)
Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)
Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)
Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)
Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)
Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)
Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Arthrobic 7.5 Mekophar điều trị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (50 viên)

000008810 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm không steroid

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 50 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Polyp mũi, Phù mạch, Suy gan, Mề đay, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, chảy máu dạ dày, xuất huyết não

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-19109-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

ARTHROBIC 7,5 có chứa hoạt chất meloxicam, là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) dùng trong điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Arthrobic 7.5 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Arthrobic 7.5

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Meloxicam

7.5mg

Công dụng của Thuốc Arthrobic 7.5

Chỉ định

Thuốc ARTHROBIC 7,5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp). 

Dược lực học

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau. 

Dược động học

Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với xúc tác chủ yếu của CYPC9 và một phần nhỏ của CYP3A4, các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).

Cách dùng Thuốc Arthrobic 7.5

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng: Theo chỉ dẫn của bác sỹ 

Người lớn: 

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg lần/ ngày. Khi điều trị lâu dài nhất là ở người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liêu khuyến cáo là 7,5mg/lần/ngày. 
  • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Khi cần có thể tăng liều 15 mg/lần/ngày.
  • Liều meloxicam tối đa được khuyên dùng mỗi ngày là 15mg.

Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: Không cần phải điều chỉnh liều. 

Bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không quá 7,5 mg/lần/ngày. 

Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: Rửa dạ dày, uống colestyramine.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc ARTHROBIC 7,5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy
  • Máu: Thiếu máu
  • Da: Ngứa, phát ban trên da
  • Thần kinh: Đau đầu
  • Toàn thân: Phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Gan: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, 
  • Tiêu hóa: Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng
  • Máu:  Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Da, niêm mạc: Viêm miệng mày đay
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt
  • Thận: Tăng nồng độ creatinine và urê máu
  • Thần kinh: Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ,...
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
  • Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc ARTHROBIC 7,5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. 
  • Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu. 
  • Trẻ em dưới 18 tuổi. 

Thận trọng khi sử dụng

Ngừng dùng thuốc ngay khi trong quá trình điều trị có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa, các thông số đánh giá chức năng gan tăng cao vượt giới hạn bình thường hoặc tăng kéo dài.

Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng. 

Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu. 

Bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận, hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam.

Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai. 

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không cho con bú. 

Tương tác thuốc

Khi phối hợp meloxicam với: 

  • Các thuốc viêm không steroid khác: làm tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng.
  • Các thuốc đông máu dạng uống tclopidine, heparin, thuốc làm tan huyết khối: Làm nguy cơ chảy máu.
  • Warfarin: Tăng quá trình chảy máu. 
  • Lithium: Tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Methotrexat tăng độc tính của methotrexate trên hệ thống huyết học. 
  • Vòng tránh thai làm giám hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong từ cung.
  • Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. 
  • Furosemide và thiazide: Làm giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc này. 
  • Thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc ức chế a-adrenergic, thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin thuốc giãn mạch): Làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp. 
  • Colestyramine: Làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam. 
  • Cyclosporine: Làm tăng độc tính trên thận.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    c Huyền

    giá bao nhiêu vậy
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào chị Huyền,
      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Stadxicam 7.5 Stella điều trị viêm khớp dạng thấp (5 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời