Danh mục | Thuốc bôi ngoài da |
Số đăng ký | VN-21670-19 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | Betamethasone, Acid Salicylic |
Nhà sản xuất | ATCO LABORATORIES LIMITED |
Nước sản xuất | Pakistan |
Xuất xứ thương hiệu | Ai Cập |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc AtcoBeta-S là sản phẩm của Atco Laboratories Limited, có thành phần chính là Betamethasone, Acid Salicylic. Đây là thuốc được sử dụng để làm giảm biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da có đáp ứng với corticoid như vảy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh (lichen đơn mãn tính), lichen phẳng, chàm (bao gồm chàm hình đồng tiền, chàm tay, viêm da chàm), tổ đỉa, viêm da tiết bã nhờn ở phần da đầu, vảy cả thông thường và các bệnh vảy cá khác. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc mỡ Atcobeta-S là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.5mg |
Acid Salicylic | 30mg |
Thuốc AtcoBeta-S được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
AtcoBeta-S chứa betamethason dipropionat là một glucocorticoid, có các đặc tính chung của một corticoid, và acid salicylic có các đặc tính làm tróc lớp sừng da.
Acid salicylic được dùng tại chỗ để điều trị chứng tăng sừng và tình trạng tróc vảy, đặc tính làm tróc sừng của acid salicylic giúp corticoid dễ thấm vào da.
Tác dụng dược lý của corticoid chủ yếu là tính kháng viêm và ức chế miễn dịch.
Corticoid dùng tại chỗ như betamethason dipropionat hiệu quả trong điều trị các bệnh da nhờ vào tính kháng viêm, giảm ngứa và co mạch. Tuy nhiên, trong khi người ta đã biết rõ tác dụng sinh lý, dược lý và lâm sàng của các corticoid, nhưng cơ chế tác dụng chính xác trong từng bệnh chưa được biết chắc chắn.
Acid salicylic chỉ cho tác dụng tại chỗ sau khi bôi thuốc.
Mức độ hấp thu qua da của corticoid dùng tại chỗ tùy thuộc nhiều yếu tố bao gồm hệ tá dược, sự nguyên vẹn của lớp biểu bì da, và việc băng ép vết thương.
Corticoid dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da lành, bình thường. Sự hấp thu qua da tăng khi da bị viêm và/hoặc đang trong quá trình nhiễm các bệnh về da khác. Sự băng ép vết thương làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid dùng tại chỗ.
Sau khi được hấp thụ qua da, corticoid dùng tại chỗ tuân theo đặc tính dược động học tương tự các corticoid dùng toàn thân. Các corticoid gắn kết với các protein huyết tương theo các tỉ lệ khác nhau và được chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải qua thận. Vài corticoid dùng tại chỗ và các chất chuyển hóa của chúng được bài tiết qua mật.
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Bôi một lớp mỏng thuốc mỡ AtcoBeta-S lên khắp vùng da bị tổn thương, 2 lần mỗi ngày. Không dùng trong các trường hợp hăm do bỉm tã.
Một số bệnh nhân điều trị với số lần bôi thuốc ít hơn có thể đạt được hiệu quả.
Thời gian điều trị tối đa:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng corticoid tác động tại chỗ quá nhiều hay trong thời gian quá dài có thể làm ức chế chức năng thượng thận - tuyến yên, dẫn đến thiểu năng thượng thận thứ phát và các biểu hiện của cường vỏ thượng thận như hội chứng Cushing.
Dùng thuốc có acid salicylic quá nhiều hay trong thời gian quá lâu có thể bị các triệu chứng của ngộ độc salicylat.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc AtcoBeta-S bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc AtcoBeta-S chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Nên ngưng bôi thuốc AtcoBeta-S khi thấy bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc. Cần điều trị thỏa đáng khi bị nhiễm trùng.
Các tác dụng phụ của corticoid dùng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận cũng có thể gặp khi dùng corticoid tại chỗ, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Sự hấp thu toàn thân của corticoid hay acid salicylic tăng khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc khi đang áp dụng kỹ thuật băng ép vết thương. Vì vậy cần thận trọng trong các trường hợp này hay khi điều trị lâu dài, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Nên ngưng thuốc khi thấy da tiếp tục quá khô hay gia tăng kích ứng da. Thuốc mỡ AtcoBeta-S không phải là thuốc dùng cho mắt. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc miệng. Trẻ em có thể phản ứng nhạy hơn với corticoid dùng tại chỗ gây nên ức chế thượng thận - hạ đồi - tuyến yên (HPA) và với tác động corticoid ngoại sinh hơn người lớn do thuốc được hấp thu qua da nhiều hơn so với tỉ lệ trọng lượng cơ thể. Đã có báo cáo về trường hợp trẻ em dùng corticoid tại chỗ bị hội chứng Cushing với các biểu hiện chậm sự phát triển chiều cao, chậm tăng cân, tăng huyết áp nội sọ. Ức chế thượng thận trên trẻ em thể hiện bằng mức cortisol huyết thanh thấp, không có đáp ứng với kích thích ACT. Tăng áp sọ biểu hiện bằng phập phồng thóp sọ, đau đầu phù gai thị hai bên.
Thuốc không gây bất cứ ảnh hưởng nào.
Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu về tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ trên phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc trong thời gian mang thai sau khi đã cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của thuốc trên thai nhi. Không nên bôi thuốc quá nhiều hay trong thời gian quá lâu trên phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Hiện không biết corticoid dùng tại chỗ được hấp thu vào máu với lượng có đủ để có thể tìm thấy trong sữa mẹ không.
Cần tính đến sự quan trọng của thuốc với người mẹ khi quyết định ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú.
Các thuốc corticoid dùng ngoài da khác hay các thuốc có tính kích ứng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác dụng của thuốc này sẽ bị ảnh hưởng bởi thuốc này, hoặc làm tăng nguy cơ bị các tác dụng không mong muốn.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Trần Hà Ái NhiDược sĩ
Chào bạn Tý,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Dibetalic Traphaco điều trị các bệnh ngoài da (15g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờichị Phương
Hữu ích
Trả lờiTrần Thu PhươngDược sĩ
Chào chị Phương,
Dạ sản phẩm đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là CREDERM OINTMENT MEDISUN 20G có giá 54,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờichị trang
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Khánh LinhDược sĩ
Chào chị Trang,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Dibetalic Traphaco điều trị các bệnh ngoài da (15g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTrần Thị Thư
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Minh HằngDược sĩ
Chào bạn Thư,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là CREDERM OINTMENT MEDISUN 20G bôi ngoài da nhằm khắc phục hiệu quả và nhanh chóng các bệnh lý da liễu phổ biến như: Lichen phẳng, viêm da dị ứng mạn tính, bệnh vảy nến, vảy cá,...
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiHoàng
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ
Chào bạn Hoàng,
Dạ sản phẩm có giá 59.000đ/ tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Tý
Hữu ích
Trả lời