Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Bostanex Boston giảm viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (30ml)
Thương hiệu: Boston

Thuốc Bostanex Boston giảm viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (30ml)

000309550 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Chai

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Boston

Số đăng ký

VD-31606-19

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc uống Bostanex được chỉ định để làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, nổi mày đay.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc uống Bostanex là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc uống Bostanex

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Desloratadine

0.5mg

Công dụng của Thuốc uống Bostanex

Chỉ định

Thuốc uống Bostanex chỉ định điều trị để làm giảm các triệu chứng liên quan đến:

  • Viêm mũi dị ứng.
  • Nổi mày đay.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc uống Bostanex

Cách dùng

Thuốc uống Bostanex được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5ml x 1 lần/ngày.
  • Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5ml x 1 lần/ngày.
  • Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10ml x 1 lần/ngày.

Viêm mũi dị ứng gián đoạn (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, nên ngưng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều

Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadin lên đến 45mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.

Cách xử trí

Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.

Desloratadin không được bài tiết qua thẩm phân máu: Chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp ( ≥ 1/100 đến < 1/10), thường gặp ( ≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp( ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Chưa rõ: Tăng sự thèm ăn.

Rối loạn tâm thần

  • Rất hiếm gặp: Ảo giác.
  • Chưa rõ: Hành vi bất thường, hung hăng.

Rối loạn thần kinh

  • Thường gặp: Mất ngủ (trẻ dưới 2 tuổi),đau đầu.
  • Rất hiếm gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, co giật.

Rối loạn tim mạch

  • Rất hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Chưa rõ: Kéo dài khoảng QT.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: Tiêu chảy (trẻ dưới 2 tuổi), khô miệng.
  • Rất hiếm gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.

Rối loạn gan mật

  • Rất hiếm gặp: Tăng enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan.
  • Chưa rõ: Vàng da.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Rất hiếm gặp: Đau cơ.

Rối loạn toàn thân và tại nơi điều trị

  • Thường gặp: Sốt (trẻ dưới 2 tuổi), mệt mỏi.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay).
  • Chưa rõ: Suy nhược.

Các thông số xét nghiệm

  • Chưa rõ: Tăng cân.

Tác dụng không mong muốn khác được báo cáo ở trẻ em với một tần số không rõ bao gồm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim và nhịp tim chậm, tăng cân và tăng sự thèm ăn.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bostanex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với desloratadin, loratadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Ở trẻ em dưới 2 tuổi, rất khó để chẩn đoán phân biệt viêm mũi dị ứng với các dạng khác của viêm mũi. Trước khi sử dụng desloratadin, cần xem xét đến việc

không bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hay bất thường về cấu trúc, cũng như xem xét tiền sử bệnh, kết quả khám sức khỏe và thực hiện các xét nghiệm cần thiết, kiểm tra phản ứng trên da.

Tính an toàn của desloratadin giống nhau ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi kém chuyển hóa desloratadin và trẻ em chuyển hóa desloratadin bình thường. Hiệu quả của desloratadin ở trẻ < 2 tuổi kém chuyển hóa chưa được nghiên cứu. Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân suy thận nặng. Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh hoặc tiền sử gia đinh bị co giật, nhất là đối với trẻ em vì có thể xảy ra co giật do tác động của desloratadin.

Sản phẩm có chứa sorbitol, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Sản phẩm có chứa:

  • Màu vàng số 6: Có thể gây dị ứng.
  • 0,824mg natri trên mỗi ml sirô nên thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.
  • 667mg đường trắng trên mỗi ml sirô nên cẩn thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Desloratadin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc tủy vào đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Tuy nhiên bệnh nhân dùng thuốc không nên tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Nghiên cứu trên khoảng 1000 phụ nữ mang thai cho kết quả không thấy độc tính của desloratadin trên thai nhi, nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Chỉ nên sử dụng desloratadin trong thai kỳ nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Không được dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú do desloratadin được tiết vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa việc ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc ở người mẹ cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu lâm sàng khi dùng đồng thời desloratadin với erythromycin hoặc ketoconazol.

Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn, uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu. Tuy nhiên, trường hợp không dung nạp rượu và ngộ độc đã được báo cáo. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng chung desloratadin với rượu.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)