Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3 phòng ngừa và điều trị thiếu canxi, vitamin D (10 viên)
Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3 phòng ngừa và điều trị thiếu canxi, vitamin D (10 viên)
Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3 phòng ngừa và điều trị thiếu canxi, vitamin D (10 viên)
Thương hiệu: Sandoz

Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3 phòng ngừa và điều trị thiếu canxi, vitamin D (10 viên)

000015230 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên sủi

Quy cách

Hộp 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Sỏi thận, Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Thụy Sĩ

Nhà sản xuất

SANDOZ

Số đăng ký

VN-18395-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 là sản phẩm của Công ty Farma Orléans (Pháp), thành phần chính gồm calci lactat gluconat, calci carbonat và cholecalciferol (vitamin D3). Thuốc dùng để phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D3. Ngoài ra, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 cũng được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở những bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D3.

Viên nén sủi bọt Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có màu trắng, hình tròn, mặt viên bằng phẳng, cạnh vát và có mùi cam. Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp 01 tuýp x 10 viên nén.

Nước sản xuất

Pháp
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcium

600mg

Vitamin D3

400IU

Công dụng của Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3

Chỉ định

Thuốc Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D.
  • Hỗ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D.

Dược lực học

Nhóm điều trị: 

Mã ATC: Calci carbonat (A 12 AA 04), Calci lactat gluconat (A 12 AA 06) và Cholecalciferol (A 11 CC 05).

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 là sự kết hợp của calci và vitamin D3. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci ở ruột non. Dùng calci và vitamin D3 giúp chống lại việc tăng hormone tuyến cận giáp là hormone làm tăng tái hấp thu xương và gây thiếu calci.

Tinh trạng vitamin D trong cơ thể phụ thuộc vào vĩ độ địa lý, thời gian ở ngoài trời và chế độ ăn uống (thực phẩm giàu vitamin D, thực phẩm bổ sung, cá, dầu gan cá). Bệnh thiếu vitamin D đặc biệt trong mùa đông và đầu mùa xuân rất phổ biến ở nhiều quốc gia, ảnh hưởng tới tất cả các bộ phận dân cư bao gồm cả trẻ em, thanh thiếu niên, người cao tuổi do bức xạ của tia cực tím (tia UV) kém hiệu quả. Những người sống chủ yếu trong nhà không dành đủ thời gian sưởi nắng thường có thể bị bệnh thiếu vitamin D.

Dược động học

Calci:

Hấp thu: Khoảng 25 - 50% liều uống của calci được hấp thu, chủ yếu là ở phần đầu ruột non và được chuyển đến vùng có thể trao đổi calci. Vitamin D cần cho quá trình hấp thu calci và làm tăng cơ chế hấp thu.

Phân bố: 99% calci trong cơ thể tập trung trong các thành phần khoáng chất của xương và răng. 1% còn lại có trong các dịch nội và ngoại bào. Khoảng 50% tống lượng calci trong máu tồn tại dưới dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý, với khoảng 5% dưới dạng phức hợp với citrat, phosphat và các anion khác, 45% còn lại liên kết với protein, chủ yếu albumin.

Chuyển hoá: Không có báo cáo.

Thải trừ: Calci được thải trừ qua nước tiểu, phân và mồ hôi. Thải trừ qua nước tiểu qua quá trình lọc tại cầu thận và tái hấp thu ở ống thận.

Vitamin D3

Hấp thu: Cholecalciferol được hấp thu ở ruột.

Phân bố: Cholecalciferol được vận chuyển tới gan nhờ gắn kết với protein trong máu. 

Chuyển hóa: Cholecalciferol bị hydroxyl hóa lần đầu thành 25-hydroxycholecalciferol tại gan. Sau đó tiếp tục bị hydroxyl hóa ở thận thành 1,25-dihydroxycholecalciferol là dạng chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, có vai trò tăng cường hấp thu calci. Vitamin D3 không được hydroxyl hóa tồn tại trong cơ và mô mỡ.

Thải trừ: Thời gian bán thải của vitamin D3 trong huyết tương là vài ngày, thải trừ qua phân và nước tiểu.

Cách dùng Viên sủi Calcium Sandoz 600 +Vitamin D3

Cách dùng

Hòa tan viên nén sủi bọt trong một ly nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức. Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có thể được dùng bất kỳ lúc nào, cùng hay không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Thiếu niên và người lớn:

  • Phòng ngừa thiếu calci và vitamin D: 1 viên/ngày.
  • Điều trị thiếu calci và vitamin D: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Hỗ trợ trị liệu chuyên biệt trong phòng và điều trị loãng xương: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em:

  • 1 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng và thời gian điều trị cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng của tăng calci huyết khi quá liều bao gồm: Buồn nôn, nôn, khát nước, chứng khát nhiều, đi tiểu quá nhiều, mất nước và táo bón. Quá liều dài hạn với kết quả làm tăng calci huyết có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và cơ quan.

Trong trường hợp ngộ độc, ngưng thuốc ngay lập tức và bổ sung lượng dịch thiếu hụt.

Nếu cần phải điều trị, nên dùng biện pháp hydrat hóa, bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch muối. Có thể sử dụng thuốc lợi tiểu quai (ví dụ như furosemid) để tăng bài tiết calci và để phòng tránh quá dư thể tích, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở bệnh nhân suy thận, hydrat hóa không hiệu quả vì vậy cần phải lọc máu. Trong trường hợp tăng calci máu dai dẳng, nên loại trừ các yếu tố liên quan trước khi điều trị, ví dụ: Thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp tiên phát, khối u ác tính, suy thận, hoặc bất động.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng calci huyết, tăng calci niệu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
  • Tiêu hoá: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
  • Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.
  • Rối loạn thừa vitamin D.

Thận trọng khi sử dụng

Khi điều trị dài ngày nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Cần đặc biệt theo dõi những bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời với thuốc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu và ở bệnh nhân có xu hướng dễ tạo sỏi. Trong trường hợp tăng calci huyết hay có dấu hiệu của suy thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.

Ở những bệnh nhân suy thận, vitamin D nên được sử dụng thận trọng. Nên theo dõi nồng độ calci cùng với nồng độ phosphat trong huyết thanh và nước tiểu. Nên tính đến cả nguy cơ vôi hóa mô mềm.

Ở bệnh nhân suy thận nặng, vitamin D dưới dạng cholecalciferol không được chuyển hóa bình thường, nên dùng chế phẩm chứa dạng vitamin D hoạt tính.

Ở những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng một cách thận trọng do nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt tính. Bệnh nhân sarcoidosis sử dụng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 cần được theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu.

Ở những bệnh nhân bị bất động do loãng xương, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ tăng calci huyết.

Không dùng đồng thời Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 với các sản phẩm chứa calci và vitamin D khác trừ khi có ý kiến của bác sĩ điều trị.

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm.

Tá dược có trong viên nén sủi bọt Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3:

  • Natri: Nên cân nhắc khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri.
  • Aspartam: Tương đương với 15 mg/viên phenylalanin, có thể có hại cho những người bị phenylketon niệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Trong thời kỳ mang thai, không nên dùng quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D mỗi ngày. Nên tránh dùng quá liều calci và vitamin D vì tăng calci huyết dai dẳng có liên quan đến những tác dụng phụ bất lợi đến sự phát triển của thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D bài tiết vào sữa mẹ. 

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Do tăng nguy cơ của chứng tăng calci huyết, nồng độ calci huyết nên được theo dõi đều đặn trong quá trình sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid.

Corticosteroid toàn thân làm giảm hấp thu calci và có thể cần tăng liều Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3.

Dùng đồng thời kháng sinh nhóm tetracyclin có thể làm giảm hấp thu calci. Vì vậy, nên dùng tetracyclin trước ít nhất 2 giờ hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống calci.

Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng lên cùng với tăng calci huyết do điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci huyết thanh.

Khả năng hấp thu của bisphosphonat dạng uống hoặc natri fluorid có thể bị giảm khi dùng đồng thời với các chế phẩm calci. Do vậy, nên dùng bisphosphonat đường uống ít nhất 3 giờ trước khi uống Calcium Sandoz 600 + VitaminD3.

Axit oxalic (trong cải bó xôi và đại hoàng) và axit phytic (trong các loại ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thụ calci do tạo kết tủa với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng thuốc trong vòng hai giờ sau khi ăn thức ăn giàu axit oxalic và axit phytic.

Resin trao đổi ion như cholestyramin hoặc thuốc nhuận trường như dầu paraffin có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa, vì vậy nên dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống các chế phẩm này.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong môi trường dưới 30°C. Đóng kín tuýp thuốc.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    chị Hạnh

    bao nhiêu 1 hộp canxi này
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào chị Hạnh,
      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự với hàm lượng cao hơn là Viên sủi Calci D Hasan bổ sung canxi và vitamin D (18 viên), sản phẩm có giá 22,000 ₫/ tuýp, tham khảo sản phẩm tại link
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    Chị Nguyệt

    viên sủi Canxi loại này có giá bao nhiêu
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào chị Nguyệt,
      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự với hàm lượng cao hơn là Viên sủi Calci D Hasan bổ sung canxi và vitamin D (18 viên), sản phẩm có giá 22,000 ₫/ tuýp, tham khảo sản phẩm tại link
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Chú Hảo

    chào shop! sản phẩm giá bao nhiêu?
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào chú Hảo, 
       Dạ chú có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên sủi Calci D Hasan bổ sung canxi và vitamin D (18 viên)tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại Link. Chú vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0349xxxxxx

    sản phẩm còn hàng không
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngQuản trị viên

      Chào bạn 0349xxxxxx,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CP

    c Phương

    bầu uống đc ko ạ
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngQuản trị viên

      Chào chị Phương,
      Dạ sản phẩm có thể dùng dược cho phụ nữ đang mang thai nhưng trong thời kỳ mang thai, không nên dùng quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D mỗi ngày. Nên tránh dùng quá liều calci và vitamin D vì tăng calci huyết dai dẳng có liên quan đến những tác dụng phụ bất lợi đến sự phát triển của thai nhi ạ. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận