Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng nấm |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách | Hộp 10 Hộp lẻ x 4 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | GLENMARK |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-18311-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Canditral là sản phẩm của Công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd., thành phần chính chứa Itraconazole, là thuốc dùng để điều trị nấm Candida, lang beng, nấm móng, nấm chân tay,... |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Canditral 100mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Itraconazole | 100mg |
CANDITRAL là một thuốc kháng nấm nhóm triazol. Cơ chế tác dụng của nó tương tự với các thuốc chống nấm nhóm imidazol (ví dụ ketoconazol), đó là ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm do ức chế hệ thống cytochrom P450 của nấm. So với ketoconazol, Itraconazol có ái lực cao hơn đối với cytochrom P450 của nấm và yếu hơn đối với cytochrom P450 của động vật có vú.
Phổ kháng nấm: Các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy itraconazol có phổ kháng nấm rộng hơn và mạnh hơn so với ketoconazol và fluconazol. Trong ống nghiệm, itraconazol đã cho thay tác dụng kháng các nấm sau:
Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) với Candida albicans, Cryptococcus neoformans và Aspergillus spp. tương ứng là từ 0,025-0,2; 0,025-0,05; và < 0,09-0,4 mcg/ml.
Hấp thu:
Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Khả dụng sinh học tương đối đường uống của viên nang với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi tường acid. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 microgram/lít, 4-5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói, tăng lên 180 microgram/lít khi uống cùng thức ăn.
Phân bố:
Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hòa tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh.
Chuyển hóa và thải trừ:
Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm, và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazol ở trạng thái ổn định. 3-18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không biến đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc.
Itraconazol không được loại trừ bằng thẩm tách. Thời gian bán thải sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Người lớn:
Điều trị ngắn ngày:
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuốc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
Không cần thay đổi liều dùng ở bệnh nhân suy chức năng thận và ở người cao tuổi.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho CANDITRAL. Trong trường hợp dùng quá liều, sử dụng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày hay dùng than hoạt.
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Hầu hết các tác dụng không mong muốn là nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau vùng bụng, nhức đầu, các phản ứng dị ứng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với Itraconazol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng cùng Terfenadin với Itraconazol. Do sự giống nhau về mặt hóa học của Itraconazol và Ketoconazol, chống chỉ định dùng cùng Astemizol với Itraconazol.
Chống chỉ định dùng Itraconazol cùng Triazolam đang uống. Midazolam dạng uống và Cisaprid.
Không dùng Itraconazol cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Phải xét nghiệm định kỳ enzyme gan ở bệnh nhân có bất thường chức năng gan từ trước đó.
Khi phát hiện những dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh gan có thể do Itraconazol, nên ngưng sử dụng CANDITRAL.
Cần thận trọng vì đôi khi có thể có nhức đầu.
Phụ nữ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về itraconazol ở phụ nữ mang thai. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến thầy thuốc nếu mang thai hoặc có khả năng mang thai trong thời gian điều trị.
Phụ nữ cho con bú:
Vì Itraconazol được bài tiết qua sữa mẹ, không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, rifabutin và phenytoin làm giảm nồng độ Itraconazol trong máu, do đó không nên dùng đồng thời các thuốc này.
Do Itraconazol ức chế enzym gan cytochrom P450 (đặc biệt loại 3A4), việc dùng đồng thời thuốc này với các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym kể trên có thể dẫn đến tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và do đó có thể làm tăng hay kéo dài cả tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn của chúng.
Những tương tác thuốc sau đây đã được xác định:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Canditral được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau đây ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch và không bị suy giảm miễn dịch như nấm móng chân, tay, nấm da, nấm họng, nấm âm đạo,...
Thuốc Canditral chứa thành phần chính là Itraconazole.
Để an toàn và hiệu quả, bạn nên sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng kháng thuốc. Itraconazole sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.
Canditral là thuốc chống nấm nhóm azole, có khả năng ức chế quá trình tổng hợp ergosterol phụ thuộc cytochrome P450, một thành phần quan trọng của màng tế bào nấm.
Canditral không nên dùng để điều trị bệnh nấm móng ở những bệnh nhân có bằng chứng về rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc có tiền sử CHF.
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào CHỊ VÂN,
Dạ sản phẩm có giá 286,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ VÂN
Hữu ích
Trả lời