Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc tăng cường tuần hoàn não |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 6 vỉ x 20 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | DR.WILLMAR SCHWABE GMBH&CO.KG |
Nước sản xuất | Đức |
Xuất xứ thương hiệu | Đức |
Số đăng ký | VN-14051-11 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Cebrex 40 mg chứa hoạt chất Ginkgo biloba của nhà sản xuất Dr. Willmar Schwabe GmbH Co. KG (Đức). Thuốc được chỉ định điều trị các rối loạn chức năng não cùng với các triệu chứng như giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm và đau đầu; chóng mặt, ù tai, giảm thính lực do rối loạn tuần hoàn TMH; điều trị các rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi. |
Thuốc Cebrex 40mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ginkgo biloba | 40mg |
Thuốc Cebrex 40 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF):
Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF gây ra.
Tác dụng chống oxy hóa:
Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ thể; ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tổn hại do các gốc tự do gây ra.
Điều hòa vận mạch:
Thuốc có tác dụng điều hòa trương lực trên toàn bộ hệ mạch: Động mạch, mao mạch và tĩnh mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoái biến các catecholamine; kích thích sự tiết EDRF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động mạch và làm tăng trương lực động mạch; giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch. Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu – não, máu – võng mạc và có tác dụng chống phù tế bào.
Hiệu quả lưu biến huyết học:
Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu, do đó cải thiện được vi tuần hoàn; tăng khả năng cung cấp năng lương và O2 cho tế bào.
Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh:
Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine…), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic giúp cải thiện hành vi.
Hấp thu
Cebrex được hấp thu nhanh và hoàn toàn, vị trí hấp thu ở đoạn đầu của ống tiêu hóa.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng rãi đến các mô và có ái lực trội đối với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh (đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân).
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, qua phân và nước tiểu.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài ít nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.
Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.
Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cebrex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cebrex 40 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.
Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai.
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang cho con bú.
Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin.
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Doan Phuong,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tiến
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Tiến,
Dạ sản phẩm có giá 520,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
hường
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Hường,
Dạ sản phẩm có giá 520,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Minh
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Minh,
Dạ sản phẩm có giá 520,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C HƯỜNG
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào chị Hường,
Dạ sản phẩm có giá 520,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Doan Phuong
Hữu ích
Trả lời