Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | USP |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
Số đăng ký | VD-20105-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cefdinir 300 của Công ty cổ phần US Pharma USA, có thành phần chính Cefdinir, Cefdinir 300mg được dùng trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với các bệnh như: Nhiễm trùng hô hấp trên và dưới, viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cefdinir 300 - HV là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
Cefdinir 300 được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chúng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chúng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin);
Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
Dược chất chính của thuốc Cefdinir 300 là Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphyloccus apidermidis (kể cả chủng sinh beta-lactamase nhưng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Kebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ Cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300 mg (7 mg/kg) tới liều 600 mg (14 mg/kg). Sinh khả dụng dự đoán của Cefdinir là 21% sau khi uống liều 300 mg.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35 1/kg (± 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0.67/kg (± 0.38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ 60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa và thải trừ
Cefdinir chuyển hoá không đáng kể. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ. Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 (+ 1.0) mL/min/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11.6 (t6.0) sau khi uống liều 300 mg.
Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300 mg là 18.4%. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.
Uống nguyên viên thuốc.
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau: Thời gian điều trị từ 5- 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Dùng 300 mg x 2 lần/ngày hay 600mg/1 lần/ngày.
Tổng liều là 600mg cho các loại nhiễm trùng.
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn với độ thanh thải creatinin <30ml/phút: Nên dùng liều 300mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta-lactam đã được biết đến như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ Cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Cefdinir 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng không mong muốn do Cefdinir thường nhẹ bao gồm:
Hiếm khi: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo;
Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cefdinir 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với Cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu cần thiết phải dừng các thuốc này trong khi đang điều trị với cefdinir.
Probenecid: Cũng giống như kháng sinh nhóm beta-lactam khác ức chế sự bài tiết qua thận.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc Cefdinir 300 - HV chứa thành phần Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thuốc Cefdinir 300 - HV được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
Viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp tính, viêm hầu họng/viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm tai giữa cấp gây ra bởi các chủng virus.
Nên uống thuốc Cefdinir 300 - HV ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Thời gian điều trị với thuốc Cefdinir 300 - HV từ 5- 10 ngày tùy trường hợp.
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc, chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin dùng điều trị với thuốc Cefdinir 300 - HV.
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào anh Hùng,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của anh dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
chị Thư
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Thư,
Dạ hiện tại thuốc có thể sử dụng tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê đơn chị cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Liêm
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Liêm,
Dạ sản phẩm có giá 140,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lý
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Lý,
Dạ sản phẩm có giá 70,000 ₫/ vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhu
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Nhu,
Dạ sản phẩm có giá 140,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nghiax
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn Nghiax,
Dạ sản phẩm có giá 140.000đ/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
khiêm
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào bạn Khiêm,
Dạ quy cách đóng gói của sản phẩm là một hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên ạ.
Thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Hùng