Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tăng cường tuần hoàn não
Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Unipharma

Thuốc Cerefort 800mg Unipharma điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ (3 vỉ x 10 viên)

000018010 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tăng cường tuần hoàn não

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Thiếu máu cục bộ, rung giật cơ, Suy giảm nhận thức, Nhức đầu, Hoa mắt chóng mặt

Chống chỉ định

Động kinh

Nhà sản xuất

UNI PHARMA

Nước sản xuất

Ai Cập

Xuất xứ thương hiệu

Ai Cập

Số đăng ký

VN-5976-08

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cerefort của Công ty Uni Pharma, với thành phần chính là Piracetam, có tác dụng tăng cường hưng phấn, cải thiện chuyển hóa thần kinh, bảo vệ não khỏi các tình trạng thiếu hụt oxy, tăng cường giải phóng dopamin, cải thiện trí nhớ.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Cerefort 800mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Cerefort 800mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Piracetam

800mg

Công dụng của Cerefort 800mg

Chỉ định

Thuốc Cerefort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tại biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm phục hồi hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bị thiếu máu hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.

Thậm chí ngay cả định nghĩa về hang trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí như: piracetam, oxiracetaxi, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ.

Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc.

Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học là gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgam/ml) xuất hiện sau 30 phút sau khi uống một liều 2 g.

Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố của Piracetam là khoảng 0,6 lít/kg.

Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ.

Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.

Cách dùng Cerefort 800mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thường dùng là 30 - 160mg/kg/ngày tùy theo chỉ định, chia đều uống ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần. Trường hợp nặng, có thể tăng liều đến 12g/ngày và dùng Piracetam dạng thuốc truyền tĩnh mạch.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:

1,2 - 2,4g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu

Điều trị nghiện rượu:

12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: (có kèm chóng mặt hoặc không):

Liều ban đầu là 9 - 12g/ngày. Liều duy trì là 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm:

160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ:

Liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Làm gì khi dùng quá liều?

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cerefort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cerefort chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 8 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc vì vậy cần thận trọng khi sử dụng.

Thời kỳ mang thai

Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Không dùng khi thuốc quá hạn trên nhãn.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Mỹ HuyềnĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Thuốc Gikanin 500mg Khapharco điều trị chứng chóng mặt (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Gikanin 500mg Khapharco điều trị chứng chóng mặt (10 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thuốc Tanganil 500mg Pierre Fabre điều trị cơn chóng mặt (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Tanganil 500mg Pierre Fabre điều trị cơn chóng mặt (3 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)