Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Viên |
Danh mục | Thuốc giảm đau hạ sốt |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 80 Viên |
Thành phần | Paracetamol, Chlorpheniramine |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Phì đại tuyến tiền liệt, Thiếu máu, Viêm phổi |
Nhà sản xuất | PHARMEDIC |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-18940-13 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Coldfed của Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, thành phần chính là paracetamol và clorpheniramin maleat (chlorpheniramine maleate). Coldfed là thuốc điều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ. Coldfed được bào chế dưới dạng viên nén tròn màu vàng, một mặt chữ P, một mặt có gạch ngang, trên có chữ F, dưới có chữ CTL không mùi, vị đắng. Đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 80 viên nén. |
Thuốc Coldfed là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 400mg |
Chlorpheniramine | 2mg |
Ðiều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ.
Nhóm dược lý:
Paracetamol: Giảm đau, hạ sốt.
Clorpheniramin: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất.
Paracetamol là một dẫn chất para-aminophenol có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Paracetamol nâng ngưỡng đau để trị nhức đầu, đau cơ, đau khớp và bệnh liên quan đến cảm cúm.
Clorpheniramin là một kháng histamin ở thụ thể H1. Nó làm giảm tác dụng của histamin thông qua đối kháng cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1.
Coldfed là sự phối hợp hai thuốc đã được chứng minh là làm giảm các triệu chứng khó chịu do cảm cúm, rối loạn đường hô hấp trên.
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được phân bố nhanh trong phần lớn các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Thuốc có tác động 15-30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ. Sinh khả dụng của clorpheniramin khoảng 25 - 50%. Thời gian tác dụng của thuốc khoảng 4-6 giờ.
Phân bố
Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương và khoảng 70% clorpheniramin tuần hoàn trong máu liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa qua gan.
Thải trừ
Thuốc được đào thải qua thận.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Người lớn: mỗi lần 1 - 2 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần.
Trẻ em 7 - 15 tuổi: Mỗi lần 1/2 - 1 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng khi quá liều
Paracetamol: Nôn, buồn nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng xảy ra trong 24 giờ đầu khi dùng thuốc. Dùng liều cao trên 10 g paracetamol ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) có nguy cơ tế bào gan bị huỷ hoại dẫn đến hoại tử gan không hồi phục.
Clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí
Nhanh chóng chuyển bệnh nhân đến bệnh viện để thụt rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Chất giải độc đặc hiệu paracetamol là N-acetylcystein.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Coldfed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.
Da: Ban da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dị ứng với một trong các thành phần cùa thuốc.
Người bệnh thiếu hụt G6PD.
Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO.
Người cho con bú, trẻ sơ sinh.
Tránh dùng thuốc quá lâu ngày, tránh dùng thức uống có rượu.
Thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân: người bệnh có thiếu máu từ trước, người bệnh bị phenylceton - niệu, bệnh nhân suy thận, suy gan, glaucoma góc hẹp, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ, người bệnh phổi mạn tính, người lớn tuổi.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe doạ tính mạng bao gồm như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm các tổn thương da dạng ở da (ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan toả khắp người); tổn thương niêm mạc mắt (viêm giác mạc, viêm kết mạc mù, loét giác mạc); tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá (viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột); tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu. Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hoá, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Coldfed có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin.
Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Duy,
Dạ sản phẩm có giá 22.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Huỳnh
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Huỳnh,
Dạ sản phẩm có giá 22,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
e thúy
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Thúy,
Dạ khác với Panamax chỉ có hoạt chất là Paracetamol thì thuốc Coldfed Pharmedic có chứa thêm Chlorpheniramine giúp điều trị tình trạng sổ mũi và dị ứng. Nếu bạn cảm sốt có kèm theo sổ mũi dị ứng thì nên dùng Thuốc Coldfed Pharmedic điều trị cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi (80 viên) ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Thi
Hữu ích
UyenMHK
Hữu ích
Nguyen thi lieu
Hữu ích
HuuLT5
Hữu ích
duy
Hữu ích
Trả lời