Thuốc Dexamethason 0.5mg điều trị nhiều chứng rối loạn khác nhau, hỗ trợ kiểm soát phù não (10 vỉ x 30 viên)
Danh mục | Hormon steroid |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 30 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Lậu, Nhiễm virus ( bệnh do virus), Nhiễm nấm |
Nhà sản xuất | VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-27109-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Dexamethason 0.5mg của công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha. Thuốc có thành phần chính dexamethason. Đây là thuốc được chỉ định trong nhiều chứng rối loạn khác nhau tuân theo liệu pháp glucocorticoid, cũng như là một thuốc hỗ trợ trong kiểm soát phù não. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Dexamethason 0.5mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Dexamethason 0.5mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexamethasone | 0.5mg |
Công dụng của Thuốc Dexamethason 0.5mg
Chỉ định
Thuốc Dexamethason 0.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiều chứng rối loạn khác nhau tuân theo liệu pháp glucocorticoid.
- Hỗ trợ trong kiểm soát phù não.
Dược lực học
Dexamethason là một fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết với thụ thể ở tế bào, chuyển vị ở nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dexamethason được dùng để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như sốc do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính tự khỏi, như phù thần kinh – mạch, hoặc các giai đoạn cấp, nặng lên của các bệnh dị ứng mạn tính như hen phế quản hoặc bệnh huyết thanh. Dùng dexamethason phải kết hợp với điều trị kháng sinh toàn thân và các biện pháp hỗ trợ, khi cần.
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần dần, cho đến khi chức năng trục dưới đồi – yên – thượng thận được phục hồi.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, nồng độ đỉnh dexamethason trong huyết tương đạt một mức trung bình trong 3 giờ. Khả dụng sinh học của dexamethason khoảng 80%. Có mối quan hệ tuyến tính giữa liều dùng và liều sinh khả dụng. Dexamethason được vận chuyển bởi các P-glycoprotein (còn được gọi là MDR1). Các MDR vận chuyển khác cũng có thể có vai trò trong việc vận chuyển dexamethason.
Phân bố
Dexamethason gắn với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin, có thể lên đến 80%, tùy thuộc vào liều sử dụng. Ở liều rất cao, phần lớn các dexamethason lưu thông không gắn kết trong máu. Thể tích phân bố khoảng 1I/kg.
Dexamethason qua hàng rào máu – não và hàng rào nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Biến đổi sinh học
Một phần nhỏ liều dexamethason đã sử dụng được thận bài tiết ở dạng không biến đổi.
Ở người, phần lớn được hydro hóa hoặc hydroxy hóa thành các chất chuyển hóa chính là hydroxy-6-dexamethason và dihydro-20-dexamethason. 30 – 40% liên hợp với acid glucuronic hoặc sulfat hoá trong gan của người và bài tiết ở dạng này trong nước tiểu. Dexamethason được chuyển hóa qua cytochrom P450 3A4 (CYP3A4). Các men cytochrome P450 khác cũng có thể đóng một vai trò trong sự biến đổi sinh học của dexamethason.
Thải trừ
Thời gian bán thời trong huyết tương của dexamethason khoảng 250 phút.
Cách dùng Thuốc Dexamethason 0.5mg
Cách dùng
Dùng theo đường uống.
Liều dùng
Người trưởng thành
Thông thường, liều uống hàng ngày là 0,5 – 10mg. Ở một số bệnh nhân liều cao hơn có thể tạm thời cần thiết để kiểm soát bệnh. Một khi bệnh da được kiểm soát, nên giảm liều hoặc giảm dần đến mức thấp nhất phù hợp dưới sự giám sát liên tục và quan sát bệnh nhân của thầy thuốc.
Trẻ em
Dùng 0,01 – 0,1mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày.
Nguyên tắc chung
Liều dùng cần thay đổi tùy theo người bệnh, dựa trên tình trạng bệnh lý và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí
Không có chỉ định cho điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh cần được giữ ấm và yên tĩnh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều, nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, chỉ dùng liều sau mà thôi. Không nên dùng liều đôi hay thêm liều để bù vào liều quên uống.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dexamethason 0.5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: ADR < 1/100
-
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
-
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thùng, viêm tụy cấp.
-
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
-
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp: 1/1.000 < ADR < 1/100
-
Quá mẫn Đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nắc, áp xe vô khuẩn.
-
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngưng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dexamethason 0.5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với dexamethason hoặc các thành phần khác của thuốc.
-
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ, nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.
-
Khớp bị hủy hoại nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Người nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn cần điều trị bằng thuốc kháng khuẩn trước.
Người viêm màng não nhiễm khuẩn cần dùng dexamethason trước khi dùng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu.
Thời kỳ mang thai
Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi.
Thuốc có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài.
Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non có khả năng chống hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và bệnh loạn sản phổi – phế quản do đẻ non.
Thời kỳ cho con bú
Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid, lợi tiểu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất coumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Vũ Hoa,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dexamethasone 0.5mg Mekophar điều trị trạng thái hen, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- CN
chị Ngân
giá bảo nhiu một hộp vayHữu ích
ThuyNT317
Chào chị Ngân,Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.Thân mến!Hữu ích
Vũ Hoa
Hữu ích
Trả lời