Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Quinolon
Thuốc Getzlox 750mg Getz điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Getzlox 750mg Getz điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Getzlox 750mg Getz điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Getzlox 750mg Getz điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Getz

Thuốc Getzlox 750mg Getz điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)

000033190 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Quinolon

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Viêm amidan, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm

Chống chỉ định

Viêm gân

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

GETZ

Số đăng ký

VN-21990-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Getzlox là sản phẩm của Getz Pharma (Pvt) Ltd có thành phần chính là Levofloxacin được chỉ định để điều trị cho người trưởng thành (≥ 18 tuổi) bị nhiễm khuẩn từ nhẹ, trung bình đến nặng gây ra bởi những chủng vi khuẩn còn nhạy cảm.

Nước sản xuất

Pakistan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Getzlox 750mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Getzlox 750mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levofloxacin

750mg

Công dụng của Thuốc Getzlox 750mg

Chỉ định

Getzlox chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Getzlox được chỉ định để điều trị cho người trưởng thành (≥18 tuổi) bị nhiễm khuẩn từ nhẹ, trung bình đến nặng gây ra bởi những chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong những trường hợp sau:

Viêm phổi cộng đồng mắc phải và viêm phổi bệnh viện.

Nhiễm khuẩn da và nhiễm khuẩn cấu trúc da có biến chứng.

Nhiễm khuẩn da và nhiễm khuẩn cấu trúc da không biến chứng (nhẹ đến trung bình) bao gồm áp xe, viêm mô tế bào, mụn nhọt, chốc lở, mủ da, nhiễm khuẩn vết thương.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (nhẹ đến trung bình).

Viêm bể thận cấp tính (nhẹ đến trung bình).

Viêm tuyến tiền liệt mạn.

Bệnh than gồm điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm hay điều trị bệnh than.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (nhẹ đến trung bình).

Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Getzlox Tablets (Levofloxacin) liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Getzlox Tablets cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.

Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Getzlox Tablets (Levofloxacin) liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Getzlox Tablets cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Getzlox Tablets (Levofloxacin) liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng  và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Getzlox Tablets cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng khuẩn nhóm quinolon, mã ATC: JOIMA12.

Levofloxacin là L-isomer của ofloxacin, thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm quinolon. Tác động kháng khuẩn chủ yếu của ofloxacin là L-isomer. Cơ chế chính của levofloxacin là ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase (cả 2 enzym này đều là topoisomerase tuýp II), cần thiết cho sự sinh sản của vi khuẩn.

Trên in-vitro levofloxacin có hoạt tính chống lại những vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ bằng hoặc cao hơn so với nồng độ ức chế. Thuốc có hoạt tính gấp khoảng 2 lần chất đồng phân của nó, ofloxacin.

Mối liên quan PK/PD

Mức độ hoạt tính kháng khuẩn của levofloxacin phụ thuộc vào tỷ lệ giữa nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) hoặc diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ ức chế tối thiểu (MIC).

Cơ chế đề kháng

Đề kháng levofloxacin mắc phải thông qua quá trình liên tiếp biến đổi vị trí mục tiêu của cả hai topoisomerase, DNA gyrase và topoisomerase IV. Những cơ chế đề kháng khác như rào cản thẩm thấu (thường ở Pseudomonas aeruginosa) và cơ chế đẩy ra cũng có thể ảnh hưởng đến tính nhạy cảm của levofloxacin.

Đề kháng chéo giữa levofloxacin và một số fluoroquinolon khác cũng được ghi nhận. Do cơ chế hoạt động, nhìn chung không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và những nhóm thuốc kháng khuẩn khác.

Điểm gãy (breakpoint)

Điểm gãy sau đây được thiết lập bởi Ủy ban Châu Âu về thử nghiệm kháng sinh nhạy cảm (EUCAST).

Chủng vi khuẩn

Enterobacteriaceae:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 2 mg/L.

Pseudomonas spp:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 2 mg/L.

Acinetobacter spp:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 2 mg/L.

Staphylococcus spp:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 2 mg/L.

S. pneumoniae1:

  • Nhạy cảm: ≤2 mg/L;
  • Đề kháng: > 2 mg/L.

Streptococcus A,B,C,G:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 2 mg/L.

H. influenzae2,3:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 1 mg/L.

M. catarrhalis³:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 1 mg/L.

Điểm gãy không liên quan đến chủng4:

  • Nhạy cảm: ≤1 mg/L;
  • Đề kháng: > 2 mg/L.

1: Điểm gãy levofloxacin liên quan đến liều điều trị cao.

2: Đề kháng fluoroquinolon mức độ thấp (ciprofloxacin MICs 0,12 – 0,5 mg/l) có thể xảy ra nhưng chưa có bằng chứng cho thấy sự đề kháng này có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng lên nhiễm khuẩn đường hô hấp gây ra bởi H. inflyenzae hay không.

3: Những chủng có giá trị MIC cao hơn điểm gãy của các chủng nhạy cảm là rất hiếm hoặc chưa được ghi nhận. Cần phải tiến hành nhận dạng và xét nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh đối với bất kỳ loại thuốc nào như vậy và nếu kết quả được xác nhận, mẫu phân lập phải được gửi đến phòng thí nghiệm tham chiếu. Cho đến khi có bằng chứng liên quan đến đáp ứng lâm sàng đối với các chủng được xác định với MIC ở trên điểm gãy hiện tại, nên được báo cáo đề kháng kháng sinh.
4: Điểm gãy được áp dụng với liều uống 500mg x 1 lần đến 500mg x 2 lần và liều tiêm truyền 500mg x 1 lần đến 500mg x 2 lần.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và hoàn toàn với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99-100%.

Thức ăn có ảnh hưởng rất ít lên khả năng hấp thu của levofloxacin.

Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 48 giờ sau khi dùng liều 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày.

Phân bố

Khoảng 30-40% levofloxacin gắn kết với protein huyết tương.

Thể tích phân bố của levofloxacin là khoảng 100L sau đơn liều và liều lặp lại 500mg, cho thấy phân bố rộng rãi vào mô cơ thể.

Thẩm thấu vào mô và dịch cơ thể

Levofloxacin cho thấy có thể thẩm thấu vào niêm mạc cuống phổi, chất lỏng niêm mạc biểu mô, đại thực bào túi phổi, mô phổi, da (chất dịch mụn nước), mô tuyến tiền liệt và nước tiểu.

Tuy nhiên, levofloxacin thẩm thấu kém qua dịch não tủy.

Chuyển hóa sinh học

Levofloxacin chuyển hóa ở mức độ rất nhỏ, chất chuyển hóa là desmethyl-levofloxacin và levofloxacin N-oxide. Những chất chuyển hóa này tính được dưới 5% liều và thải trừ qua nước tiểu. Levofloxacin có tính ổn định hóa học lập thể và không chịu sự đảo nghịch bất đối xứng.

Thải trừ

Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, levofloxacin được thải trừ khá chậm từ máu (thời gian bán thải tv/2: 6 – 8 giờ). Thải trừ chủ yếu qua thận (>85% liều dùng).

Cách dùng Thuốc Getzlox 750mg

Cách dùng

Viên nén Getzlox dạng viên nén bao phim dùng đường uống.

Liều dùng

Viên nén Getzlox (Levofloxacin) dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Liều dùng tuỳ thuộc từng loại và mức độ nhiễm khuẩn và độ nhạy của tác nhân gây bệnh được nghi ngờ.

Viên nén Getzlox (Levofloxacin) nên được nuốt trọn với một lượng nước vừa đủ, không nghiền nát. Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn.

Viễn nén Getzlox (Levofloxacin) nên dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc kháng acid như magnesi, nhôm, cũng như sucralfat, cation kim loại như sắt và chế phẩm đa vitamin có kẽm hoặc viên nhai didanosin/viên đệm hoặc bột pha dung dịch uống cho trẻ em.

Liều hướng dẫn dùng như sau:

Liều cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 50ml/phút):

Chỉ định Liều dùng mỗi ngày
(mg)
Thời gian
điều trị
(ngày)
Viêm phổi cộng đồng mắc phải 500mg x 1 lần/ngày 7-14
  750mg x 1 lần/ngày 5
Viêm phổi bệnh viện 750mg x 1 lần/ngày 7-14
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng 750mg x 1 lần/ngày 7-14
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng 500mg x 1 lần/ngày 7-10
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng 250mg x 1 lần/ngày 10
  750mg x 1 lần/ngày 5
Viêm bể thận cấp tính 250mg x 1 lần/ngày 10
  750mg x 1 lần/ngày 5
Viêm tuyến tiền liệt mãn tính 500 mg x 1 lần/ngày 28
Bệnh than gồm điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm hay điều trị bệnh than 500 mg x 1 lần/ngày 60
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp 250mg x 1 lần/ngày 3
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính 500mg x 1 lần/ngày 7
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn 500mg x 1 lần/ngày 10-14
  750mg x 1 lần/ngày 5

Chú ý: Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo loại nhiễm khuẩn và mức độ của triệu chứng.

Liều dùng cho bệnh nhân bị suy chức năng thân (đã thanh thải creatinin ≤50ml/phút):

Liều dùng ở người có chức năng thận bình thường

Mỗi 24 giờ.

Thanh thải creatinin

20-49 ml/phút

Thanh thải creatinin

10-19 ml/phút

Lọc máu hay thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động (CAPD)
750mg 750mg mỗi 48 giờ Liều đầu: 750mg, rồi sau đó 500mg mỗi 48 giờ  
500mg Liều đầu: 500mg, rồi sau đó 250mg mỗi 24 giờ Liều đầu: 500mg, rồi sau đó 250mg mỗi 48 giờ Liều đầu: 500mg, rồi sau đó 250mg mỗi 48 giờ
250mg Không cần điều chỉnh liều 250mg mỗi 48 giờ. Nếu điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, không cần điều chỉnh liều Chưa có thông tin điều chỉnh liều hợp lý

Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy chức năng gan vì levofloxacin không chuyển hóa qua gan và chủ yếu thải trừ qua thận.

Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi, ngoại trừ việc cân nhắc đến chức năng thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dựa theo những nghiên cứu độc tính trên động vật và dược lý lâm sàng tiến hành ở liều cao hơn liều điều trị, những dấu hiệu quan trọng nhất có thể xảy ra quá liều cấp tính là những triệu chứng trên thần kinh trung ương như nhầm lẫn, chóng mặt, rối loạn ý thức, cơn co giật, tăng khoảng QT cũng như những tác động lên hệ tiêu hóa như buồn nôn và xói mòn niêm mạc.

Những ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương như trạng thái lẫn, co giật, ảo giác và run cũng được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc.

Nếu quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng nên được tiến hành.

Theo dõi điện tấm đồ (ECG) do có khả năng kéo dài khoảng QT. Kháng acid nên được chỉ định để bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Thẩm tách máu bao gồm thẩm phân phúc mạc và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả trong việc đào thải levofloxacin ra khỏi cơ thể. Chưa có kháng nguyên đặc hiệu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ không mong muốn sau được xác định cho hoạt chất levofloxacin. Phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thưởng gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

  • Ít gặp: Nhiễm nấm bao gồm nhiễm Candida, đề kháng.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Ít gặp: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Chưa biết: Giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất hạt bạch cầu hạt, thiếu máu do tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Phù mạch, quá mẫn.
  • Chưa biết: Phản ứng sốc phản vệ, sốc dạng keo.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Ít gặp: Chán ăn.
  • Hiếm gặp: Giảm glucose máu đặc biệt với bệnh nhân đái tháo đường.
  • Chưa biết: Tăng glucose máu, hôn mê do giảm glucose máu.

Rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp: Chứng mất ngủ.
  • Ít gặp: Lo lắng, trạng thái rối loạn, căng thẳng.
  • Hiếm gặp: Rối loạn vận động (như ảo giác, hoang tưởng), trầm cảm, lo âu, giấc mơ bất thường, ác mộng.
  • Chưa biết: Rối loạn vận động với hành vi tự gây nguy hiểm cho bản thân như ý định tự tử hoặc nỗ lực tự tử.

Rối loạn thần kinh:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
  • Ít gặp: Buồn ngủ, run, chứng khó viết.
  • Hiếm gặp: Co giật, dị cảm.
  • Chưa biết: Rối loạn hệ thần kinh giác quan ngoại vi, rối loạn thần kinh giác quan - vận động ngoại vi, rối loạn khứu giác gồm mất khẩu giác, rối loạn vận động, rối loạn ngoại bó tháp, rối loạn vị giác, ngất, tăng áp lực nội sọ lành tính.

Rối loạn mắt:

  • Hiếm gặp: Rối loạn thị giác như nhìn mờ.
  • Chưa biết: Mất thị lực thoáng qua.

Rối loạn tai và tiền đình:

  • Ít gặp: Chóng mặt.
  • Hiếm gặp: Ù tai.
  • Chưa biết: Giảm thính lực, nghe kém.

Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, tim đập nhanh.
  • Chưa biết: Nhịp tim nhanh thất có thể dẫn đến ngừng tim, loạn nhịp thất và xoắn đỉnh (báo cáo chủ yếu đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT), kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.

Rối loạn mạch:

  • Thường gặp: Viêm tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Hạ huyết áp.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Ít gặp: Khó thở.
  • Chưa biết: Co thắt phế quản, dị ứng viêm thành phế quản.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
  • Ít gặp: Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón.
  • Chưa biết: Tiêu chảy xuất huyết trong những trường hợp rất hiếm có thể là dấu hiệu của viêm ruột kết, bao gồm viêm đại tràng giả mạc, viêm tuyến tụy.

Rối loạn hệ gan mật:

  • Thường gặp: Tăng men gan (ALT/AST, alkalin phosphat, GGT).
  • Ít gặp: Tăng bilirubin mẫu.
  • Chưa biết: Vàng da và tổn thương gan nặng, bao gồm cả trường hợp tử vong do suy gan cấp, chủ yếu ở bệnh nhân đang giai đoạn nặng, viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Phát ban, ngứa, mày đay, chứng ra nhiều mồ hôi.
  • Chưa biết: Hoại từ biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch máu quá mẫn, viêm miệng.

Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:

  • Ít gặp: Đau khớp, đau cơ.
  • Hiếm gặp: Rối loạn gân bao gồm viêm gân (gân gót Achile), yếu cơ mà đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân nhược cơ năng.
  • Chưa biết: Tiêu cơ vân, đứt gân (như gân gót Achile), đứt dây chẳng, đứt cơ, viêm cơ.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Ít gặp: Tăng creatinin máu.
  • Hiếm gặp: Suy thận cấp (như do viêm thận kẽ).

Rối loạn khác và tại chỗ sử dụng thuốc:

  • Thường gặp: Phản ứng tại vị trí tiêm (đau, đỏ).
  • Ít gặp: Suy nhược.
  • Hiếm gặp: Sốt cao.
  • Chưa biết: Đau (đau lưng, ngực, chi).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Getzlox chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levofloxacin hoặc với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vì thuốc gây tổn thương sụn.
  • Bệnh nhân động kinh, thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân có tiền sử đau gần cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolon.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gần, đứt gần, bệnh lý thần kinh ngoại biến và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể.

Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn).

Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm flurorquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

S. aureus kháng methicillin rất có khả năng đồng đối kháng với nhóm fluoroquinolon, bao gồm cả levofloxacin. Vì vậy, không khuyến cáo điều trị levofloxacin cho những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ nhiễm S. aureus kháng methicillin nếu kết quả xét nghiệm không xác định được độ nhạy cảm của vi khuẩn với levofloxacin (và thông thường những thuốc kháng sinh khuyến áo để điều trị nhiễm khuẩn S. aureus kháng methicillin được xem như không phù hợp).

Đối kháng fluoroquinolon của E. coli, mầm bệnh phổ biến nhất gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu thay đổi trong cộng đồng Châu Âu Bác sĩ nên cân nhắc đến tỷ lệ mắc phải để kháng fluoroquinolon của E. coli tại địa phương.

Điều trị bệnh than: Việc sử dụng trên người dựa vào dữ liệu tính nhạy cảm của Bacillus anthracis in vitro và những dữ liệu thử nghiệm trên động vật với dữ liệu giới hạn trên người. Khi điều trị, bác sĩ nên tham khảo thống nhất những tài liệu quốc gia và/hoặc quốc tế liên quan đến điều trị bệnh than.

Viêm cơ và đứt gân

Viêm gân hiếm khi xảy ra. Phần lớn là xảy ra ở gân Achile dẫn đến đứt gân. Viêm gần và đứt gần, đôi khi cả 2 bên, có thể xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị với levofloxacin hoặc có thể nhiều tháng sau khi kết thúc điều trị với levofloxacin. Nguy cơ viêm gân và đứt gân tăng ở bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân sử dụng liều mỗi ngày là 1000mg và đối với bệnh nhân đang sử dụng corticoid. Điều chỉnh liều dùng mỗi ngày ở bệnh nhân lớn tuổi dựa vào độ thanh thải creatinin. Vì vậy, cần thiết giám xác chặt chẽ những bệnh nhân này nếu chỉ định điều trị với levofloxacin. Bệnh nhân nên tham vấn bác sĩ/dược sĩ nếu xảy ra những triệu chứng của viêm gân.

Nếu nghi ngờ viêm gần, phải ngưng điều trị levofloxacin ngay lập tức, và nên bắt đầu liệu pháp phù hợp (như giữ cố định) để không ảnh hưởng đến gần.

Tiêu chảy do nhiễm Clostridium difficile

Tiêu chảy, đặc biệt nếu nghiêm trọng, dai dẳng và/hoặc chảy máu, xảy ra trong suốt quá trình điều trị hoặc sau khi điều trị với levofloxacin (bao gồm vài tuần sau khi điều trị), có thể là triệu chứng của bệnh liên quan đến Clostridium difficile. Tiêu chảy do nhiễm Clostridium difficile (CDAD) có thể ở mức độ từ trung bình đến đe dọa tính mạng, mà dạng nghiêm trọng nhất là viêm đại tràng giả mạc. Do đó, điều quan trọng là cân nhắc chẩn đoán này ở bệnh nhân đang tiến triển tiêu chảy nghiêm trọng trong suốt quá trình điều trị hoặc sau khi điều trị với levofloxacin.

Nếu nghi ngờ hoặc xác định CDAD, nên ngưng điều trị levofloxacin ngay lập tức và tiến hành những điều trị thích hợp khác không được chậm trễ. Chống chỉ định những thuốc gây ức chế nhu động trong những trường hợp này.

Bệnh nhân dễ bị co giật

Quinolon có thể làm giảm ngưỡng co giật và có thể làm khởi phát cơn co giật. Chống chỉ định levofloxacin ở bệnh nhân có tiền sử động kinh, và như những thuốc nhóm quinolon khác, đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân dễ bị co giật hoặc dùng đồng thời với các hoạt chất làm giảm ngưỡng co giật não như theophyllin. Trong trường hợp cơn co giật động kinh, nên ngưng điều trị với levofloxacin.

Bệnh nhân thiếu hụt men G-6-phosphat dehydrogenase

Bệnh nhân có khả năng hoặc được chẩn đoán thiếu hụt men G-6-phosphat dehydrogenase có thể xảy ra phản ứng tan huyết khi điều trị bằng kháng sinh quinolon. Vì vậy, nếu levofloxacin phải sử dụng cho những bệnh nhân này, phải theo dõi khả năng xảy ra tan huyết.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Do levofloxacin thải trừ chủ yếu qua thận, nên điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.

Phản ứng quá mẫn

Levofloxacin có thể gây ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể gây tử vong (như phù mạch dẫn đến sốc phản vệ), đôi khi sau khi sử dụng liều khởi đầu. Bệnh nhân nên ngưng điều trị ngay lập tức, liễn hệ với bác sĩ để có những biện pháp cấp cứu kịp thời.

Phản ứng phồng rộp nghiêm trọng

Những trường hợp phản ứng phồng rộp da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì da nhiễm độc cũng được ghi nhận với levofloxacin. Bệnh nhân được khuyên nên tham vẫn với bác sĩ ngay lập tức trước khi tiếp tục điều trị nếu phản ứng trên da và/hoặc niêm mạc da xảy ra.

Rối loạn glucose máu

Như những quinolon khác, rối loạn glucose máu, bao gồm triệu chứng tăng hoặc hạ glucose máu, cũng được ghi nhận ở bệnh nhân đái tháo đường sử dụng levofloxacin đồng thời với thuốc uống hạ đường huyết (như glibenclamid) hoặc insulin. Một số
trường hợp hôn mê do hạ đường huyết cũng đã được ghi nhận.

Đối với những bệnh nhân đái tháo đường, khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose máu.

Nhạy cảm với ánh sáng

Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng cũng ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng levofloxacin. Khuyến cáo bệnh nhân không tự phơi nhiễm với ánh nắng gắt hoặc phơi nhiễm tia UV nhân tạo (như đèn chiếu sáng, nhà tắm nắng) trong suốt quá trình điều trị hoặc trong vòng 48 giờ sau khi ngưng điều trị để tránh phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Bệnh nhân điều trị chất kháng vitamin K

Do những chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/INR) có thể tăng tăng và/hoặc chảy máu ở bệnh nhân điều trị levofloxacin kết hợp với chất kháng vitamin K (như warfarin), các xét nghiệm đông máu nên được theo dõi khi sử dụng đồng thời những thuốc này.

Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần

Phản ứng loạn tâm thần ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với fluoroquinolon bao gồm cả levofloxacin. Trong một vài trường hợp rất hiếm, những bệnh nhân này phát triển những ý nghĩ tự tử hoặc những hành vi gây nguy hiểm cho bản thân bao gồm cố gắng tự tử, đôi khi xảy ra sau khi sử dụng đơn liều levofloxacin. Nếu bệnh nhân tiến triển những phản ứng này, nên ngưng sử dụng levofloxacin và tiến hành những biện pháp điều trị phù hợp.

Nên thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần hoặc những bệnh nhân có bệnh về tâm thần.

Kéo dài khoảng QT

Nên thận trọng khi sử dụng fluoroquinolon, gồm ofloxacin ở bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT như sau:

  • Người lớn tuổi và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn với những thuốc gây kéo dài khoảng QT. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng fluoroquinolon cho những đối tượng này.
  • Mất cân bằng điện giải chưa được điều trị (như hạ kali mẫu, hạ magnesi máu).
  • Hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh.
  • Sử dụng đồng thời những thuốc được biết gây kéo dài khoảng QT (như thuốc điều trị loạn nhịp tim nhóm IA và III, thuốc trầm cảm 3 vòng, nhóm macrolid và thuốc loạn tâm thần).
  • Bệnh tim (như suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).

Bệnh thần kinh ngoại biên

Bệnh đa thần kinh giác quan hoặc giác quan – vận động cũng đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng fluoroquinolon, gồm levofloxacin, có thể nhanh chóng khởi phát. Levofloxacin nên ngưng sử dụng nếu bệnh nhân có những triệu chứng về bệnh thần kinh. Điều này sẽ làm giảm tối thiểu khả năng nguy cơ phát triển những phản ứng không thuận nghịch.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan

Trường hợp hoại tử gan dẫn đến tử vong do suy gan đã ghi nhận với levofloxacin, chủ yếu ở bệnh nhận đang giai đoạn nặng, như nhiễm khuẩn. Bệnh nhân được khuyến cáo nên ngưng điều trị và tham vấn bác sĩ nếu những triệu chứng và dấu hiệu của bệnh gan
tiến triển như chứng chán ăn, vàng da, nước tiểu đen, ngứa hoặc đau bụng.

Trầm trọng bệnh nhược cơ năng

Fluoroquinolon, gồm levofloxacin, có hoạt tính chặn thần kinh – cơ và có thể dẫn đến yếu cơ trầm trọng ở bệnh nhân nhược cơ năng. Những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau khi thuốc lưu hành bao gồm tử vong và yêu cầu hỗ trợ hỗ hấp, có liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolon ở bệnh nhân nhược cơ nặng. Khuyến cáo không chỉ định levofloxacin ở bệnh nhân có tiền sử nhược cơ năng.

Rối loạn thị giác

Nếu như thị giác bị suy giảm hoặc bất kỳ ảnh hưởng nào lên mắt xảy ra, nên tham vấn chuyên gia về thị giác ngay lập tức.

Sự bội nhiễm

Cũng như những thuốc kháng sinh khác, sử dụng levofloxacin, đặc biệt kéo dài, có thể dẫn đến việc phát triển những chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm thứ phát xảy ra trong quá trình điều trị, những biện pháp phù hợp nên được tiến hành.

Ảnh hưởng các xét nghiệm

Đối với những bệnh nhân điều trị với levofloxacin, xét nghiệm nồng độ opiat trong nước tiểu có thể cho kết quả dương tính.

Cần phải xác định nồng độ opiat dương tính bằng những phương pháp đặc hiệu.

Levofloxacin có thể ức chế sự phát triển của Mycobacterium tuberculosis và vì vậy có thể dẫn đến kết quả âm tính trong xét nghiệm vi khuẩn lao.

Viên nén Getzlox Tablets 250mg và Getzlox Tablets 500mg

Thuốc có chứa tá dược lactose nên những bệnh nhân có các vẫn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Có rất ít dữ liệu sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật không chỉ ra được những ảnh hưởng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.

Mặt khác, do thiếu dữ liệu sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và do những dữ liệu nghiên cứu cho thấy nguy cơ tổn thương bởi fluoroquinolon đến sụn của thai nhi đang phát triển, nên chống chỉ định levofloxacin cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Levofloxacin chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú. Chưa có thông tin đầy đủ lên sự bài tiết của levofloxacin vào sữa mẹ; tuy nhiên những thuốc khác thuộc nhóm fluoroquinolon có bài tiết vào sữa mẹ. Mặt khác, do thiếu dữ liệu sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú và do những dữ liệu nghiên cứu cho thấy nguy cơ tổn thương bởi fluoroquinolon đến sụn của thai nhi đang phát triển, nên chống chỉ định levofloxacin cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc các hoạt động khác cần sự tập trung hay tính táo vì levofloxacin có thể gây chóng mặt, choáng váng.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhóm hay sucralfat, nguyên tố kim loại như sắt và những chế phẩm đa sinh tố: Sử dụng đồng thời levofloxacin với các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hay sucralfat, nguyên tố kim loại như sắt và những chế phẩm đa sinh tổ có chứa kẽm có thể làm cản trở sự hấp thu trong dạ dày ruột của levofloxacin dẫn đến nồng độ thuốc đạt được thấp hơn so với mong muốn. Nên uống levofloxacin ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống những thuốc này.

Theophyllin, fenbufen hoặc những thuốc kháng viêm không steroid: Giảm ngưỡng co giật rõ rệt có thể xảy ra khi sử dụng quinolon đồng thời với theophyllin, thuốc kháng viêm không steroid hoặc những tác nhân khác cũng làm hạ ngưỡng co giật.

Nồng độ levofloxacin cao hơn khoảng 13% nếu sử dụng chung với fenbufen so với sử dụng riêng lẽ.

Probenecid và cimetidin: Nên thận trọng khi sử dụng levofloxacin đồng thời với những thuốc có ảnh hưởng lên sự thải trừ của ống thận như probenecid và cimetidin, đặc biệt những bệnh nhân suy thận.

Những thông tin liên quan khác

Nghiên cứu dược lý dược lâm sàng cho thấy rằng dược động học levofloxacin không bị ảnh hưởng bởi mức độ lâm sàng liên quan nào khi sử dụng đồng thời levofloxacin với những thuốc sau đây:

  • Calci carbonat;
  • Digoxin;
  • Glibenclamid;
  • Ranitidin.

Ảnh hưởng của levofloxacin lên những thuốc khác

Cyclosporin: Thời gian bán thải của cyclosporin tăng 33% khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.

Warfarin: Đã có những ghi nhận levofloxacin tăng tác dụng của warfarin trên bệnh nhân. Thời gian prothrombin, chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) và những xét nghiệm kiểm tra chống đông máu phù hợp khác nên được theo dõi chặt chẽ nếu levofloxacin sử dụng đồng thời với warfarin. Bệnh nhân cũng nên được theo dõi về những dấu hiệu chảy máu.

Thuốc được biết gây kéo dài khoảng QT: Levofloxacin cũng như những fluoroquinolon khác nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân sử dụng đồng thời những thuốc được biết gây kéo dài khoảng QT (như thuốc trị loạn nhịp tim nhóm IA và III, thuốc trầm cảm 3 vòng, nhóm macrolid, thuốc giảm loạn tâm thần).

Thuốc kháng vitamin K

Bởi vì những chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/INR) tăng và/hoặc chảy máu ở bệnh nhân điều trị levofloxacin kết hợp với chất kháng vitamin K (như warfarin), những xét nghiệm động máu nên được theo dõi khi sử dụng những thuốc này đồng thời.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TN

    Thuy Nguyen

    Sản phẩm còn hàng không? Giá bao nhiêu vậy
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào Bạn Thuy Nguyen
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là CRAVIT TAB 750MG INTERTHAI có giá 310,000 ₫/ hộp ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    CHỊ TIÊN

    bao nhiêu 1 hộp ad?
    20/06/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • QuynhDT32Quản trị viên

      Chào bạn Tiên
      Dạ rất tiếc sản phẩm Thuốc Getzlox 750Mg Getz Pharma Điều Trị Các Trường Hợp Nhiễm Khuẩn (10 Viên) hiện đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ hotline miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      20/06/2022

      Hữu ích

      Trả lời