Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-32451-19 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Heridone là sản phẩm của Herabiopharm, có thành phần chính là Risperidone. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt; điều trị các cơn hưng cảm vừa đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực; điều trị ngắn hạn (lên đến 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn ở các bệnh nhân suy giảm trí nhớ Alzheimer vừa đến nặng; điều trị triệu chứng ngắn hạn (lên đến 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn ở trẻ em rối loạn hành vi trên 5 tuổi và thanh thiếu niên bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM-IV. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Heridone là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risperidone | 3mg |
Thuốc Heridone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm dược lý: Thuốc chống loạn thần khác.
Mã ATC: N05AX08.
Cơ chế tác dụng:
Risperidone là một chất đối kháng monoaminergic chọn lọc với những đặc tính riêng biệt. Nó có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamin D2. Risperidone cũng gắn kết với các thụ thể adrenergic alpha1 và có ái lực thấp với các thụ thể histamin H1 và adrenergic alpha2. Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic.
Hấp thu:
Risperidone được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 1 - 2 giờ. Trạng thái ổn định của risperidone đạt được trong 1 ngày ở hầu hết bệnh nhân.
Phân bố:
Risperidone được phân bố nhanh. Thể tích phân bố là 1 - 2 l/kg. Trong huyết tương, risperidone gắn với albumin và alpha1 - acid glycoprotein. 90% risperidone liên kết với protein huyết tương, tỷ lệ này của 9-hydroxy-risperidone là 77%.
Chuyển hóa và thải trừ:
Risperidone được chuyển hóa bởi CYP 2D6 thành 9-hydroxy-risperidone, có tác dụng dược lý tương tự risperidone.
Thời gian bán thải của 9-hydroxy-risperidone và của thành phần có hoạt tính chống loạn thần là 24 giờ.
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Tâm thần phân liệt
Điều trị hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
Điều trị triệu chứng gây hấn trường diễn ở các bệnh nhân suy giảm trí nhớ Alzheimer vừa đến nặng
Rối loạn hành vi
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 5 đến 18 tuổi:
Không dùng risperidone cho trẻ em dưới 5 tuổi.
Bệnh nhân suy gan, suy thận
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Bao gồm buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, và các triệu chứng ngoại tháp. Trong trường hợp quá liều, tình trạng co giật và kéo dài khoảng QT đã được báo cáo. Xoắn đỉnh xuất hiện khi dùng quá liều kết hợp risperidone và paroxetin.
Điều trị:
Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí quản, nếu bệnh nhân mất ý thức), kết hợp dùng than hoạt tính và thuốc nhuận tràng chỉ sau khi uống thuốc dưới 1 giờ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Heridone bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Hầu hết tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp (tỷ lệ ≥ 10%) là: Parkinson, đau đầu, mất ngủ.
Các ADR xuất hiện liên quan đến liều bao gồm hội chứng Parkinson và chứng bồn chồn bất an.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Heridone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Risperidone có thể gây ra những ảnh hưởng vừa đến trung bình lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc do có khả năng ảnh hưởng đến tầm nhìn và hệ thần kinh trung ương.
Phụ nữ có thai:
Không nên dùng risperidone trong thời kỳ mang thai trừ khi cần thiết. Nếu cần ngừng dùng thuốc trong khi mang thai, không nên gián đoạn đột ngột.
Phụ nữ cho con bú:
Cân nhắc giữa lợi ích cho con bú với nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.
Cũng như các loại thuốc chống loạn thần khác, cần thận trọng khi phối hợp risperidone với các thuốc làm kéo dài khoảng QT.
Khả năng ảnh hưởng đến một số thuốc khác của risperidone:
Risperidone cần được sử dụng thận trọng khi kết hợp với các chất tác động lên trung ương thần kinh, đáng chú ý gồm có rượu, các opiat, kháng histamin, benzodiazepine.
Risperidone có thể đối kháng hiệu quả của levodopa và các thuốc đối kháng dopamin khác.
Ảnh hưởng của các thuốc khác đến risperidone:
Carbamazepine làm giảm nồng độ thành phần có hoạt tính chống loạn thần của risperidone trong huyết tương. Các ảnh hưởng tương tự có thể thu được với rifampicin, phenytoin và phenobarbital.
Fluoxetine và paroxetine làm tăng nồng độ huyết tương của risperidone nhưng làm giảm thành phần có hoạt tính chống loạn thần.
Verapamil làm tăng nồng độ risperidone trong huyết tương.
Phenothiazine có thể làm tăng nồng độ huyết tương của risperidone.
Các nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện ở người lớn.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Hà Ái Nhi
Chào Chị Linh,
Dạ sản phẩm có giá 210,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Linh
Hữu ích
Trả lời