Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hệ thần kinh/
  4. Thuốc thần kinh
Thuốc Heridone Herabiopharm điều trị tâm thần phân liệt (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Herabiopharm

Thuốc Heridone Herabiopharm điều trị tâm thần phân liệt (6 vỉ x 10 viên)

000397850 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc thần kinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-32451-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Heridone là sản phẩm của Herabiopharm, có thành phần chính là Risperidone. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt; điều trị các cơn hưng cảm vừa đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực; điều trị ngắn hạn (lên đến 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn ở các bệnh nhân suy giảm trí nhớ Alzheimer vừa đến nặng; điều trị triệu chứng ngắn hạn (lên đến 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn ở trẻ em rối loạn hành vi trên 5 tuổi và thanh thiếu niên bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM-IV.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Heridone là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Heridone

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Risperidone

3mg

Công dụng của Thuốc Heridone

Chỉ định

Thuốc Heridone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Điều trị các cơn hưng cảm vừa đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị ngắn hạn (lên đến 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn ở các bệnh nhân suy giảm trí nhớ Alzheimer vừa đến nặng không đáp ứng với các biện pháp không dùng thuốc và có nguy cơ gây hại cho bản thân hoặc người khác.
  • Điều trị triệu chứng ngắn hạn (lên đến 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn ở trẻ em rối loạn hành vi trên 5 tuổi và thanh thiếu niên bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM-IV, mà mức độ nghiêm trọng của hành vi gây hấn hoặc đập phá khác cần phải điều trị dược lý.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống loạn thần khác.

Mã ATC: N05AX08.

Cơ chế tác dụng:

Risperidone là một chất đối kháng monoaminergic chọn lọc với những đặc tính riêng biệt. Nó có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamin D2. Risperidone cũng gắn kết với các thụ thể adrenergic alpha1 và có ái lực thấp với các thụ thể histamin H1 và adrenergic alpha2. Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic.

Dược động học

Hấp thu:

Risperidone được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 1 - 2 giờ. Trạng thái ổn định của risperidone đạt được trong 1 ngày ở hầu hết bệnh nhân.

Phân bố:

Risperidone được phân bố nhanh. Thể tích phân bố là 1 - 2 l/kg. Trong huyết tương, risperidone gắn với albumin và alpha1 - acid glycoprotein. 90% risperidone liên kết với protein huyết tương, tỷ lệ này của 9-hydroxy-risperidone là 77%.

Chuyển hóa và thải trừ:

Risperidone được chuyển hóa bởi CYP 2D6 thành 9-hydroxy-risperidone, có tác dụng dược lý tương tự risperidone.

Thời gian bán thải của 9-hydroxy-risperidone và của thành phần có hoạt tính chống loạn thần là 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Heridone

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Tâm thần phân liệt

  • Người lớn: Thuốc có thể được sử dụng 1 - 2 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Khởi đầu với liều 0,5 x 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh theo từng bệnh nhân với 0,5 x 2 lần/ngày tăng lên 1 - 2 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhi khoa: Risperidone không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Điều trị hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực

  • Người lớn: Uống risperidone 1 lần/ngày, khởi đầu với 2 mg.
  • Người cao tuổi: Bắt đầu với liều 0,5 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhi khoa: Risperidone không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Điều trị triệu chứng gây hấn trường diễn ở các bệnh nhân suy giảm trí nhớ Alzheimer vừa đến nặng

  • Khởi đầu với 0,25 mg x 2 lần/ngày. Liều tối ưu là 0,5 mg x 2 lần/ngày cho hầu hết bệnh nhân. Không nên sử dụng thuốc quá 6 tuần.

Rối loạn hành vi

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 5 đến 18 tuổi:

  • Với trẻ ≥ 50 kg, liều khởi đầu là 0,5 mg/lần/ngày. Liều tối ưu là 1 mg/lần/ngày ở hầu hết bệnh nhân.
  • Với trẻ < 50 kg, liều bắt đầu là 0,25 mg/lần/ngày. Liều tối ưu là 0,5 mg/lần/ngày ở hầu hết bệnh nhân.

Không dùng risperidone cho trẻ em dưới 5 tuổi.

Bệnh nhân suy gan, suy thận

  • Với mọi chỉ định, liều khởi đầu và liều duy trì cần phải được giảm một nửa, thời gian điều chỉnh liều chậm hơn ở những bệnh nhân suy gan, suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Bao gồm buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, và các triệu chứng ngoại tháp. Trong trường hợp quá liều, tình trạng co giật và kéo dài khoảng QT đã được báo cáo. Xoắn đỉnh xuất hiện khi dùng quá liều kết hợp risperidone và paroxetin.

Điều trị:

Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí quản, nếu bệnh nhân mất ý thức), kết hợp dùng than hoạt tính và thuốc nhuận tràng chỉ sau khi uống thuốc dưới 1 giờ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Heridone bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Hầu hết tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp (tỷ lệ ≥ 10%) là: Parkinson, đau đầu, mất ngủ.

Các ADR xuất hiện liên quan đến liều bao gồm hội chứng Parkinson và chứng bồn chồn bất an.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Heridone chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Nên sử dụng cẩn thận risperidone ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ dẫn đến đột quỵ..
  • Bệnh nhân bị các loại suy giảm trí nhớ khác không phải bệnh Alzheimer không nên được điều trị với risperidone.
  • Do hoạt động ức chế alpha của risperidone, hạ huyết áp (tư thế) có thể xảy ra, đặc biệt trong giai đoạn điều chỉnh liều đầu tiên.
  • Bệnh Parkinson có thể nặng hơn khi dùng risperidone.
  • Tăng đường huyết, đái tháo đường và trầm trọng thêm tiền đái tháo đường đã được báo cáo trong quá trình sử dụng risperidone.
  • Cương dương có thể xảy ra do tác dụng ức chế alpha - adrenergic của risperidone.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Risperidone có thể gây ra những ảnh hưởng vừa đến trung bình lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc do có khả năng ảnh hưởng đến tầm nhìn và hệ thần kinh trung ương.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Không nên dùng risperidone trong thời kỳ mang thai trừ khi cần thiết. Nếu cần ngừng dùng thuốc trong khi mang thai, không nên gián đoạn đột ngột.

Phụ nữ cho con bú:

Cân nhắc giữa lợi ích cho con bú với nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ.

Tương tác thuốc

Cũng như các loại thuốc chống loạn thần khác, cần thận trọng khi phối hợp risperidone với các thuốc làm kéo dài khoảng QT.

Khả năng ảnh hưởng đến một số thuốc khác của risperidone:

Risperidone cần được sử dụng thận trọng khi kết hợp với các chất tác động lên trung ương thần kinh, đáng chú ý gồm có rượu, các opiat, kháng histamin, benzodiazepine.

Risperidone có thể đối kháng hiệu quả của levodopa và các thuốc đối kháng dopamin khác.

Ảnh hưởng của các thuốc khác đến risperidone:

Carbamazepine làm giảm nồng độ thành phần có hoạt tính chống loạn thần của risperidone trong huyết tương. Các ảnh hưởng tương tự có thể thu được với rifampicin, phenytoin và phenobarbital.

Fluoxetine và paroxetine làm tăng nồng độ huyết tương của risperidone nhưng làm giảm thành phần có hoạt tính chống loạn thần.

Verapamil làm tăng nồng độ risperidone trong huyết tương.

Phenothiazine có thể làm tăng nồng độ huyết tương của risperidone.

Các nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện ở người lớn.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CL

    Chị Linh

    em xin giá ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào Chị Linh,

      Dạ sản phẩm có giá 210,000 ₫/ hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời