Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Thuốc bột Kalimate 5g Dopharma điều trị tăng kali trong máu do suy thận (5g x 30 gói)
Thuốc bột Kalimate 5g Dopharma điều trị tăng kali trong máu do suy thận (5g x 30 gói)
Thuốc bột Kalimate 5g Dopharma điều trị tăng kali trong máu do suy thận (5g x 30 gói)
Thuốc bột Kalimate 5g Dopharma điều trị tăng kali trong máu do suy thận (5g x 30 gói)
Thương hiệu: Tw2

Thuốc bột Kalimate 5g Dopharma điều trị tăng kali trong máu do suy thận (5g x 30 gói)

000200520 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Dạng bọt

Quy cách

Hộp 30 Gói

Thành phần

Calci polystyren sulfonat

Chỉ định

Tăng kali huyết, Suy thận

Chống chỉ định

Tắc ruột, Hạ kali máu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

Số đăng ký

VD-28402-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Kalimate 5g là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 (Dopharma), thành phần chính calci polystyren sulfonat, là thuốc được chỉ định trong tăng kali máu do suy thận cấp hoặc mạn tính.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc bột Kalimate 5g là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc bột Kalimate 5g

Thành phần cho 5g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calci polystyren sulfonat

5g

Công dụng của Thuốc bột Kalimate 5g

Chỉ định

Thuốc Kalimate 5g được chỉ định dùng trong các trường hợp tăng kali máu do suy thận cấp hoặc mạn tính.

Dược lực học

Sau khi dùng đường uống hoặc đường trực tràng, ion calci của calci polystyren sulfonat sẽ được trao đổi với ion kali trong ruột, đặc biệt là trong ruột kết, sau đó thuốc được thải trừ ở dạng nhựa polystyren sulfonat không đổi trong phân.

Tiếp đó, kali trong đường tiêu hóa sẽ được thải trừ ra ngoài cơ thể. Calci polystyren sulfonat chế phẩm đã làm khô có chứa 7,0 - 9,0 calci, 1 gam chế phẩm trao đổi được 53 - 71mg (1,36 - 1,82mEq/g) kali in vitro (dung dịch KCl).

Khi sử dụng calci polystyren sulfonat 15 - 30g/ngày cho bệnh nhân suy thận (người lớn), nồng độ kali máu giảm khoảng 1mEq/L.

Không giống như nhựa natri, calci polystyren sulfonat không làm tăng natri và phosphat máu và không làm giảm calci máu.

Do calci polystyren sulfonat là nhựa calci, có thể sử dụng cho bệnh nhân bị giới hạn lượng natri nạp vào cơ thể. Ngoài ra không có nguy cơ phù, tăng huyết áp hoặc suy tim do natri gây ra.

Dược động học

Chế phẩm nói chung không được hấp thu. Tuy nhiên nghiên cứu trên động vật cho thấy những tiểu phân nhỏ hơn 5 μm có thể được hấp thu qua niêm mạc và tích tụ ở hệ thống lưới nội mô.

Cách dùng Thuốc bột Kalimate 5g

Cách dùng

Thuốc Kalimate 5g dùng đường uống hoặc đường trực tràng.

Liều dùng

Người lớn, bao gồm cả người già

Theo đường uống:

  • Liều thông thường là 15 g chia ba hoặc bốn lần một ngày.
  • Sử dụng bằng cách pha với một lượng nước nhỏ hoặc xi-rô (nhưng không phải loại nước ép trái cây có chứa kali, ví dụ nước bí), theo tỷ lệ 3 đến 4 ml mỗi gam.

Theo đường trực tràng:

  • Thường dùng cho các bệnh nhân bị nôn mửa hoặc có vấn đề về đường tiêu hóa trên, bao gồm cả trường hợp liệt ruột hoặc nó có thể được sử dụng đồng thời với đường uống để đạt kết quả nhanh hơn.

Liều đơn 30 g pha với 150 ml nước hoặc hoặc dung dịch dextrose 10%, dùng đường trực tràng sau khi đã làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Yêu cầu giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ.

Nếu hỗn dịch chảy ra ngoài, nên kê cao hông bằng gối hoặc đặt bệnh nhân ngồi ở tư thế gối-ngực (knee-chest position). Sau thời gian lưu giữ thuốc cần thiết, cần loại bỏ thuốc khỏi trực tràng. Đặc biệt trên những bệnh nhân có tiền sử thải trừ khó, nên dùng biện pháp lấy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.

Trẻ em

Theo đường uống:

  • Liều ban đầu thích hợp là 1g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần, trong trường hợp tăng kali máu cấp tính.
  • Liều dùng có thể được giảm đến 0,5g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần để điều trị duy trì.

Theo đường trực tràng:

  • Liều ban đầu thích hợp là 1g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần, trong trường hợp tăng kali máu cấp tính.
  • Liều dùng có thể được giảm đến 0,5g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần để điều trị duy trì.

Pha thuốc với tỷ lệ như ở người lớn (1 g thuốc trong 5 mL nước hoặc hoặc dung dịch dextrose 10%), dùng đường trực tràng sau khi đã làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Yêu cầu giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Nếu hỗn dịch chảy ra ngoài, nên kê cao hông bằng gói hoặc đặt bệnh nhân ngồi ở tư thế gối - ngực (knee-chest position).

Sau thời gian lưu giữ thuốc cần thiết, cần loại bỏ thuốc khỏi trực tràng. Đặc biệt trên những bệnh nhân có tiền sử thải trừ khó, nên dùng biện pháp lấy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Triệu chứng lâm sàng của hạ kali máu nặng dần, bao gồm kích thích, lú lẫn, chậm tư duy, yếu cơ, tăng phản xạ và cuối cùng là liệt cơ. Có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng là ngưng thở. Biểu hiện hạ kali máu hoặc tăng calci máu trên điện tâm đồ, có thể loạn nhịp tim.

Xử trí: Dùng các biện pháp thích hợp để cân bằng điện giải (kali, calci). Loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng cách dùng thuốc xổ hoặc thuốc thụt.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Kalimate 5g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: 

  • Liên quan đến tác dụng dược lý, sử dụng thuốc có thể dẫn đến hạ kali máu và tăng calci máu, và các biểu hiện lâm sàng liên quan.

  • Các trường hợp giảm magnesi huyết đã được báo cáo.

  • Tăng calci huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân chạy thận sử dụng calci polystyren sulfonat, và đôi khi ở những bệnh nhân bị suy thận mãn tính. Nhiều bệnh nhân suy thận mãn tính có calci huyết thấp và phosphat huyết cao, nhưng một số người không thể được kiểm tra trước, cho thấy sự tăng đột ngột nồng độ calci huyết ở mức cao sau khi điều trị bằng calci polystyren sulfonat. Các nguy cơ nhấn mạnh sự cần thiết phải kiểm soát sinh hóa đầy đủ.

Rối loạn tiêu hóa: 

  • Dạ dày khó chịu, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón và đôi khi tiêu chảy có thể xảy ra. Phân đóng khối sau khi dùng theo đường trực tràng, đặc biệt là ở trẻ em và dị vật dạ dày sau khi uống đã được báo cáo. Hẹp đường tiêu hóa và tắc ruột cũng đã được báo cáo, có thể do bệnh lý hoặc do pha loãng không đúng cách.

  • Thiếu máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, viêm loét dạ dày - ruột hoặc hoại tử, có thể dẫn đến thủng ruột đã được báo cáo, một số trường hợp gây tử vong. Đa số các trường hợp đã được báo cáo với liên quan đến việc sử dụng thuốc đồng thời với sorbitol.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Một số trường hợp viêm phế quản cấp tính và/hoặc viêm phế quản - phổi do hít phải các hạt calci polystyren sulfonat đã được mô tả.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Kalimate 5g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có nồng độ kali trong huyết tương dưới 5 mmol/lít.

  • Các trường hợp liên quan đến tăng calci huyết (ví dụ cường cận giáp, đa u tuỷ, bệnh sarcoidosis hoặc ung thư di căn).

  • Tiền sử quá mẫn với các loại nhựa polystyren sulfonat.

  • Bệnh đường ruột tắc nghẽn.

  • Không nên dùng thuốc theo đường uống cho trẻ sơ sinh và chống chỉ định ở trẻ sơ sinh giảm nhu động ruột (sau khi mổ hoặc do thuốc).

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng Kalimate 5g Trung Ương 2 30 Gói trên những bệnh nhân sau:

  • Nghi ngờ bị táo bón (do có nguy cơ bị tắc ruột hoặc thủng ruột).

  • Hẹp đường tiêu hóa (do có nguy cơ bị tắc ruột hoặc thủng ruột).

  • Loét đường tiêu hóa (do có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng).

  • Cường giáp (nồng độ calci trong máu có thể tăng do sự trao đổi ion).

  • Đa u tủy (nồng độ calci trong máu có thể tăng do sự trao đổi ion).

Thận trọng đặc biệt:

  • Có thể có nguy cơ bị tắc ruột hoặc thủng ruột khi dùng thuốc. Nếu có bất kỳ bất thường nào xảy ra ví dụ táo bón nặng, đau bụng kéo dài, nôn ... nên ngừng thuốc và có những liệu pháp xử trí thích hợp.

  • Bệnh nhân cần được hướng dẫn theo dõi phân và thông báo cho bác sĩ nếu táo bón kèm theo các triệu chứng rõ rệt như đau bụng, căng tức bụng, nôn v.v...

  • Cần theo dõi nồng độ kali và calci máu thường xuyên khi dùng thuốc để tránh quá liều.

Nếu có bất thường nào xảy ra, cần áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Thận trọng lúc dùng:

Đường uống:

  • Để tránh tích lũy thuốc trong đường tiêu hóa khi uống, phải theo dõi tránh bị táo bón.

Đường trực tràng:

  • Dùng kèm calci polystyren sulfonat với sorbitol đường trực tràng có thể gây hoại tử ruột, ruột kết.

  • Để tránh giữ thuốc trong trực tràng, phải đảm bảo thuốc được thải trừ. Đặc biệt trên những bệnh nhân có tiền sử thải trừ khó, nên dùng biện pháp lấy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.

  • Ở bệnh nhân cao tuổi: Sử dụng thuốc với liều lớn có thể gây táo bón hoặc phân đóng khối.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng calci polystyren sulfonat cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng calci polystyren sulfonat ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Các chế phẩm digitalis (digoxin): Có thể tăng độc tính của digitalis trên tim do tác dụng hạ kali máu của calci polystyren sulfonat.

Các thuốc kháng acid và thuốc nhuận tràng có chứa nhôm, magnesi và calci (nhôm hydroxyd dạng gel khan, magnesi hydroxyd, calci carbonat...): Hiệu quả trao đổi cation của calci polystyren sulfonat có thể bị giảm, dùng kèm calci polystyren sulfonat với các thuốc trên có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa do ức chế thải trừ bicarbonat ở ruột.

Lithi: Có thể giảm sự hấp thu lithi.

Levothyroxin: Có thể làm giảm hấp thu của levothyroxin.

Các tác nhân cho cation: Có thể làm giảm hiệu lực trao đổi kali của calci polystyren sulfonat.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • MT

    Phạm thị mai trinh

    Khu vuc tp tân an tỉnh long an có hàng k ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Phạm Thị Mai Trinh,

      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực TP. Tân An, Tỉnh Long An ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TU

    Nguyễn Thị Út

    Xin hỏi cơ sở Sơn Đồng - Hoài Đức - Hà Nội có thuốc kalimate không?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Thị Út,
      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực X. Sơn Đồng, H. Hoài Đức, TP. Hà Nội.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • QV

    nguyễn quang việt

    giá hộp kalimate bao nhiêu?
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Bùi Duy CườngQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Quang Việt,

      Dạ sản phẩm có giá 489,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời