Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Thuốc Mecefix-B.E 400mg Merap điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Mecefix-B.E 400mg Merap điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Mecefix-B.E 400mg Merap điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Mecefix-B.E 400mg Merap điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Merap

Thuốc Mecefix-B.E 400mg Merap điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

000047390 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

B.E

Số đăng ký

VD-28346-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Mecefix B.E 400 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap. Thuốc có tác dụng điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Mecefix-B.E 400mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Mecefix-B.E 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefixime

400mg

Công dụng của Mecefix-B.E 400mg

Chỉ định

Ðiều trị các nhiễm trùng sau gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng do vi khuẩn, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và cơn cấp của viêm phế quản mãn.

Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: Viêm bàng quang cấp.

Lậu không biến chứng.

Dược lực học

Cefixim là kháng sinh diệt khuẩn và ổn định dưới sự thuỷ phân của nhiều beta - lactamase. Cefixim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, cơ chế tác động diệt khuẩn là ức chế sự tổng hợp thành thế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn gồm có:

Các vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.

Các vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (chủng tiết và không tiết beta - lactamase), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (phần lớn là tiết beta - lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm chủng tiết và không tiết penicilinase).

Cefixim có hoạt tính đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau trên in vitro, tuy nhiên hiệu quả trên lâm sàng chưa được xác minh:

Vi khuẩn gram dương: Streptococcus agalactiae.

Vi khuẩn gram âm: Haemophilus parainfluenzae (các chủng tiết và không tiết beta - lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella species, Salmonella species, Shigella Species, Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens.

Chú ý: Các loài Pseudomonas, các chủng Streptococcus nhóm D (kể các Enterococci), Listeria monocytogenes, hầu hết các chủng Staphylococci (bao gồm các chủng kháng Methicillin) và hầu hết các chủng Enterobacter đề kháng với cefixim. Thêm vào đó, hầu hết các chủng Bacteroides fragilisClostridia đề kháng cefixim.

Dược động học

Hấp thu

Cefixim dùng đường uống, được hấp thu khoảng 40 - 50%, khi có thức ăn, thời gian hấp thu tối đa tăng 0,8 giờ.

Phân bố

Khoảng 65% cefixim trong máu được gắn với protein huyết tương.

Thải trừ

Khoảng 20% liều uống được thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu trong 24 giờ.

Cách dùng Mecefix-B.E 400mg

Cách dùng

Mecefix B.E 400 dùng đường uống.

Liều dùng

Việc lựa chọn liều dùng cefixim phù hợp dựa theo các yếu tố sau: 

  • Tình trạng nhiễm khuẩn.

  • Những thuốc đang sử dụng. 

  • Tiền sử dùng thuốc.

  • Độ tuổi.

  • Cân nặng.

  • Những trường hợp đặc biệt (phụ nữ có thai và cho con bú, suy thận...).

Liều khuyến cáo:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều khuyến cáo 200 – 400 mg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần. 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 200 mg/lần/ngày.

Trường hợp viêm xoang: Phải dùng liều điều trị từ 10 đến 14 ngày.

Điều trị lậu không biến chứng: Liều khuyến cáo là 400 mg uống 1 lần duy nhất.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Liều đề nghị là 8 mg/kg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hay chia làm 2 lần, những bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn hoặc hiệu quả không đầy đủ, có thể tăng liều lên 6 mg/kg hai lần mỗi ngày.

Cân nặng của trẻ (kg)

Liều dùng/ngày (mg)

6,25

50

12,5

100

18,75

150

25

200

31,25

250

37,5

300

Đối với trẻ có cân nặng trên 50 kg hoặc trẻ trên 12 tuổi

Liều khuyến cáo theo mức liều của người lớn.

Bệnh nhân suy thận

Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng. Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, liều dùng không vượt quá 200 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Rửa dạ dày có thể được chỉ định; tuy nhiên không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixim không được loại ra khỏi máu một lượng lớn bởi sự thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Phản ứng phụ trên một số nhỏ những người tình nguyện khỏe mạnh khi uống liều duy nhất 2 g cefixim không khác những bệnh nhân được điều trị liều khuyến nghị.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Mecefix B.E 400 bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn, viêm kết tràng giả mạc.

  • Da: Nổi ban da, mày đay, sốt do thuốc, ngứa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, phản ứng giống bệnh huyết thanh.

  • Gan: Tăng nhất thời SGPT, SGOT và phosphatase kiềm. 

  • Thận: Tăng nhất thời BUN hoặc creatinine. 

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt. 

  • Hệ thời máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu và giảm lượng tiểu cầu thoáng qua. Kéo dài thời gian prothrombin hiếm khi gặp. 

  • Các tác dụng phụ khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mecefix B.E 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Cefixim chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đó với cephalosporin, penicillin. Tỉ lệ dị ứng chéo giữa kháng sinh beta - lactam với bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin có thể xảy ra. 

Lưu ý khả năng phát triển các vi khuẩn đề kháng mà kết quả có thể là do sự tăng trưởng quá mức, đặc biệt trị lâu dài. 

Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cefixim cho trẻ dưới 6 tháng tuổi là chưa được ghi nhận, nên thận trọng dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. 

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu chóng mặt, nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

An toàn cho phụ nữ có thai chưa được xác minh, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không biết cefixim có tiết qua sữa người hay không, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Tăng nồng độ carbamazepine đã được báo cáo khi dùng đồng thời cefixim.

Thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo trong khi điều trị với các kháng sinh cephalosporin khác, vì thế nên nhận ra rằng thử nghiệm Coomb dương tính có thể là do thuốc. 

Các thuốc chống đông máu: Đã có báo cáo tăng thời gian prothrombine sau khi dùng đồng thời cefixim với thuốc chống đông máu (như Warfarin).

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Trung Tính

    Giá sao ạ?Còn hàng không ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Trung Tính,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là CEFIMED 400MG.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AD

    A Đông

    còn hàng ko ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào anh Đông,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm.

      Anh vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời