Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ nội tiết & chuyển hóa/
  4. Thuốc trị đái tháo đường
Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)
Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Denk

Viên nén Metformin Denk 1000 điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 15 viên)

000290000 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị đái tháo đường

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Nhà sản xuất

DENK PHARMA

Số đăng ký

VN-18292-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Metformin denk 1000mg của công ty DENK PHARMA GmbH & Co.KG; thành phần chính metformin hydrochloride. Thuốc dùng để điều trị đái tháo đường type II không phụ thuộc Insulin đặc biệt bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết thích hợp. Metformin Denk 1000mg được chỉ định cho người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em trên 10 tuổi. Thuốc được dùng đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống hay với insulin. Là thuốc được ưu tiên sử dụng sau khi chế độ ăn kiêng thất bại.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Metformin Denk 1000 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Metformin Denk 1000

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Metformin

1000mg

Công dụng của Metformin Denk 1000

Chỉ định

Thuốc Metformin Denk 1000mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng để điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin, đặc biệt đối với bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết thích hợp. Metformin Denk được chỉ định cho người lớn, vị thành niên và trẻ em trên 10 tuổi. 
  • Người lớn có thể uống Metformin Denk riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác hoặc với insulin.
  • Đối với trẻ em trên 10 tuổi và vị thành niên có thể uống Metformin Denk riêng rẽ hoặc phối hợp với insulin.
  • Để giảm các biến chứng ở những người quá cân mắc bệnh đái tháo đường type 2 thì uống metformin hydroclorid là liệu pháp hàng đầu khi chế độ ăn kiêng không đạt kết quả mong muốn.

Dược lực học

Metformin là một biguanide có tác động chống tăng đường huyết, làm hạ glucose huyết tương cơ bản và sau bữa cơm. Nó không kích thích bài tiết insulin vì thế không gây giảm đường huyết.

Metformin tác động qua 3 cơ chế: 

  • Giảm sản xuất Glucose ở gan bằng cách ức chế tạo glucose và phân giải Glucogen.
  • Tăng sự mẫn cảm insulin ở cơ bắp, cải thiện sự hấp thu glucose ngoại biên.
  • Giảm hấp thu glucose ở ruột. Kích thích tổng hợp glycogen nội bào.

Metformin kích thích tổng hợp glycogen trong tế bào bằng cách tác động vào men tổng hợp glycogen. Metformin làm tăng dung lượng vận chuyển của các kiểu chất vận chuyển glucose qua màng đã biết (GLUT).

Ở người nó có tác động độc lập lên đường huyết. Metformin tác động có lợi lên chuyển hoá lipid. Điều này thấy ở các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trung hạn và dài hạn. Metformin làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và nồng độ triglyceride.

Dược động học

Hấp thu

Sau liều đường uống Metformin hydrochloride, nồng độ đỉnh đạt được sau 2,5 giờ. Sinh khả dụng toàn phần của viên bao phim metformin hydrochloride 500mg hay 850mg là khoảng 50 – 60% ở người khoẻ mạnh. Sau khi uống phần không hấp thu thấy trong phân 20 – 30%.

Sau khi uống, hấp thu Metformin hydrochloride không hoàn toàn và bão hoà. Người ta cho rằng động học hấp thu của metformin không tuyến tính. 

Với các liều và thời gian sử dụng metformin được khuyên, các nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ. Nồng độ ổn định nói chung là ít hơn 1 µg/ml. Trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, nồng độ huyết tương metformin lớn nhất không vượt quá 4 µg/ml, thậm chí ở liều cao nhất. Thức ăn làm giảm nhẹ độ hấp thu của Metformin. Sau khi dùng liều 850mg, nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40%, giảm 25% diện tích dưới đường cong và kéo dài 35 phút để đạt nồng độ đỉnh huyết tương. Chưa thấy tương quan lâm sàng kết quả này.

Phân bố

Gắn kết protein không đáng kể. Một phần metformin vào hồng cầu. Metformin trong máu thấp hơn trong huyết tương và xuất hiện cùng lúc. Hiện diện trong hồng cầu là phần thứ yếu trong phân bố. Thể tích phân bố trung bình khoảng giữa 63 và 276L.

Chuyển hoá

Metformin bài tiết dạng không đổi trong nước tiểu. Không thấy chất chuyển hoá ở người.

Đào thải

Độ thanh thải thận của metformin hơn 400 ml/phút. Metformin thải trừ bằng lọc ở cầu thận và ống tiết. Sau khi uống, thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ. Khi suy giảm chức năng thận, độ thanh thải thận bị giảm tương xứng với với độ thanh thải creatinine và vì thế thời gian bán thải kéo dài, dẫn đến tăng nồng độ metformin trong huyết tương.

Cách dùng Metformin Denk 1000

Cách dùng

Dùng đường uống trong hoặc sau bữa ăn. Nếu phải dùng 2 viên hoặc nhiều hơn thì phân chia ra trong ngày, chẳng hạn 1 viên trong hoặc sau bữa ăn sáng, 1 viên trong hoặc sau bữa ăn tối.

Liều dùng

Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500mg x 1 lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.

Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận: Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.

  • Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2
  • Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30-45 mL/ phút/1,73 m2.
  • Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ - lợi ích khi tiếp tục điều trị.
  • Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 mL/phút/1,73 m2.

Nếu đổi từ các thuốc chống đái tháo đường khác sang metformin hydrochloride đường uống, thì trước hết phải ngừng dùng thuốc trước đó rồi điều trị khởi đầu với metformin hydrochloride ở liều chỉ định trên.

Kết hợp với Insulin: Metformin hydrochloride kết hợp với Insulin đạt được kiểm soát đường huyết tốt hơn. Uống metformin với liều thông thường viên bao phim chứa 500 hoặc 850mg metformin 2-3 lần trong ngày, trong khi liều insulin điều chỉnh dựa vào đo nồng độ đường trong máu.

Dùng ở bệnh nhân lớn tuổi: Vì tiềm năng giảm chức năng thận ở người già, nên chỉnh liều Metformin Denk 1000 dựa trên chức năng thận. Vì lý do này, cần thiết đánh giá thường xuyên chức năng thận.

Dùng ở trẻ em trên 10 tuổi và vị thành niên: Điều trị đơn và phối hợp với insulin

  • Liều bắt đầu thường dùng là 1 viên bao phim chứa 500 hoặc 850 mg metformin uống trong hoặc sau bữa ăn. 
  • Sau 10 đến 15 ngày cần điều chỉnh liều trên cơ sở đo đường trong máu. Việc tăng liều từ từ có thể cải thiện sự dung nạp của dạ dày ruột.
  • Liều metformin tối đa được khuyến cáo là 2g, ngày chia làm 2-3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hạ đường huyết không thấy ở liều 85g metformin, mặc dù nhiễm acid lactic xảy ra trong trường hợp như vậy. Quá liều nghiêm trọng hay nguy cơ đi kèm metformin dẫn đến nhiễm acid lactic. Nhiễm acid lactic là trường hợp khẩn cần điều trị ở bệnh viện. Phương pháp hiệu quả nhất để loại lactate và metformin khỏi cơ thể là thẩm tích máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Metformin Denk 1000, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp

  • Rối loạn dạ dày ruột: Các triệu chứng dạ dày ruột như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, không ngon miệng. Các triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường tự nhiên mất đi. Metformin Denk 1000 cần dùng vào cùng hay sau bữa ăn trong 2 hoặc 3 liều đơn để tránh những hiện tượng này. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện sự dung nạp của dạ dày ruột.

Thường gặp

  • Rối loạn hệ thần kinh: Vị khác thường.

Ít gặp: Chưa có báo cáo.

Rất hiếm gặp

  • Chuyển hoá và rối loạn dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic, giảm tỉ lệ hấp thu vitamin B12 cũng như giảm nồng độ huyết thanh khi điều trị lâu dài.
  • Rối loạn da và chuyển hóa dưới da: Phát ban nhẹ ở bệnh nhân tương kỵ với thuốc.
  • Rối loạn gan mật: Kết quả thử nghiệm chức năng gan bất thường, hoặc viêm gan không có vàng da.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Metformin Denk 1000 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với metformin hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường và tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/ phút/1,73 m2).
  • Các bệnh cấp tính có khả năng gây suy giảm chức năng thận, như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
  • Tiêm tĩnh mạch chất cản quang chứa iod.
  • Bệnh cấp hay mạn có thể gây thiếu oxy ở mô (giảm oxy huyết mô) chẳng hạn: suy tim hay suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Nhiễm acid lactic huyết: 

  • Hiếm khi xảy ra nhưng (tỷ lệ chết cao khi thiếu sự điều trị đúng cách), biến chứng chuyển hoá mà có thể gây ra do tích luỹ metformin. Có những trường hợp được báo cáo nhiễm acid lactic huyết trong các bệnh nhân dùng metformin hydroclorid điều trị bệnh đái tháo đường đã gây ra suy thận nặng. Tỷ lệ nhiễm acid lactic có thể giảm bằng cách đánh giá yếu tố nguy cơ khác liên quan chẳng hạn tiểu đường khó kiểm soát, nhiễm ceton, ăn kiêng, nghiệm rượu, suy gan và điều kiện giảm oxy huyết.
  • Yếu tố nguy cơ của nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin bao gồm: Suy thận, sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định (ví dụ các chất ức chế carbonic anhydrase như topiramat), từ 65 tuổi trở lên, có thực hiện chiếu chụp sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật khác, tình trạng giảm oxy hít vào (ví dụ suy tim sung huyết cấp), uống nhiều rượu và suy gan.
  • Chẩn đoán: Nhiễm acid lactic được đặc trưng bởi khó thở, cùng với khó chịu trong bụng và giảm thân nhiệt, sau đó là hôn mê. Các kết quả xét nghiệm cho thấy pH máu giảm, nồng độ lactat trong huyết tương trên 5 mmol/I cũng như tăng sự thiếu hụt anion và tăng tỷ lệ lactat/puruvat. 
  • Nếu nghi nhiễm acid huyết do chuyển hóa phải ngừng sử dụng metformin và đưa bệnh nhân vào bệnh viện ngay. khuyến cáo nhanh chóng lọc máu để điều chỉnh tình trạng nhiễm toan và loại bỏ phần metformin đã bị tích lũy.

Chức năng thận:

  • Vì Metformin bài tiết qua thận, nồng độ creatinin huyết tương nên đánh giá trước khi khởi đầu điều trị và đánh giá đều đặn sau đó. Ít nhất đánh giá mỗi năm một lần ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Ít nhất đánh giá 2 – 4 lần/năm với nồng độ creatinin huyết thanh trên giới hạn bình thường và ở người lớn tuổi.
  • Giảm chức năng thận ở người già là thường xuyên xảy ra và không có triệu chứng. Cần phải chú ý đặc biệt trong các tình huống chức năng thận có thể bị suy yếu (Ví dụ: Khi bắt đầu điều trị cao huyết áp hoặc điều trị lợi tiểu và khi bắt đầu điều trị với các thuốc kháng viêm không steroid).

Chức năng gan: Bệnh nhân suy gan có thể tiến triển thành toan lactic liên quan đến metformin do suy giảm thải trừ lactat dẫn tới tăng nồng độ lactat trong máu. Vì vậy tránh sử dụng metformin trên những bệnh nhân đã được chẩn đoán  bệnh gan thông qua bằng chứng xét nghiệm hay lâm sàng

Sử dụng các chất cản quang chứa iod: Trước khi sử dụng trong mạch các chất cản quang chứa iod trong các cuộc khảo sát X-quang cần phải ngừng dùng metformin hydroclorid vì có thể dẫn đến suy thận. Điều trị trở lại bằng metformin không được sớm hơn 48 giờ sau khi kết thúc phép thử và chỉ được bắt đầu sau khi chức năng thận đã được kiểm tra và đánh giá là bình thường.

Phẫu thuật: Cần phải ngừng sử dụng metformin 48 giờ trước khi phẫu thuật với sự gây mê toàn thân hoặc các quy trình gây mê tủy sống khác. Tái điều trị với metformin không được sớm hơn 48 giờ sau khi phẫu thuật hoặc sau khi ăn trở lại được qua miệng và chỉ sau khi tái đánh giá chức năng thận và trị số tìm thấy là bình thường.

Cẩn trọng khác:

  • Bệnh nhân nên tiếp tục chế độ ăn kiêng để đảm bảo phân bố đều carbohydrate dùng trong ngày. Bệnh nhân béo phì nên tiếp tục chế độ ăn kiêng có calo thấp.
  • Nên thực hiện các test theo dõi tiểu đường đều đặn.
  • Dùng metformin hydrochloride một mình không bao giờ gây hạ đường huyết, tuy nhiên nên cẩn trọng khi kết hợp với Insulin hay sulphonylure.

Dùng ở bệnh nhân lớn tuổi: Vì tiềm năng giảm chức năng thận ở người già, nên chỉnh liều Metformin Denk 1000 dựa trên chức năng thận. Vì lý do này cần thiết đánh giá thường xuyên chức năng thận.

Dùng ở trẻ em và trẻ vị thành niên

  • Đối với trẻ em và vị thành niên, trước khi điều trị bằng Metformin Denk 1000 phải khẳng định mắc bệnh đái tháo đường type 2.
  • Trẻ em tuổi giữa 10 và 12: Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trong trẻ em và vị thành niên chỉ có 15 trẻ em tuổi từ 10 đến 12. Mặc dù hiệu quả và độ an toàn của metformin trong trẻ em tuổi dưới 12 không khác hiệu quả và độ an toàn của thuốc trong trẻ em tuổi lớn hơn, vẫn phải đặc biệt thận trọng khi kê đơn metformin cho trẻ em tuổi trong khoảng 10 và 12.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đơn trị liệu Metformin Denk 1000 không gây hạ đường huyết vì thế không tác động lên khả năng lái xe hay điều khiển máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên cảnh giác khi dùng kết hợp với tác nhân chống tiểu đường khác (Sulphonylureas, insulin, repaglinide).

Thời kỳ mang thai 

Không có dữ liệu về dịch tễ học có sẵn. Các nghiên cứu trên động vật không thấy tác động bất lợi trên phụ nữ có thai, sự phát triển của phôi và bào thai, sinh con hay phát triển trẻ sơ sinh. 

Tuy nhiên bệnh nhân tiểu đường mà có thai hay chuẩn bị có thai không nên điều trị với metformin hydrochloride. Cần dùng insulin nên dùng để duy trì nồng độ glucose máu gần như bình thường để giảm nguy cơ dị dạng thai nhi liên quan đến bất thường nồng độ Glucose.

Thời kỳ cho con bú

Metformin bài tiết qua sữa ở chuột cống cho con bú. Dữ liệu tương tự không có sẵn ở người, quyết định nên ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng metformin hydrochloride cần phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với sức khoẻ của người mẹ.

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời

  • Với cồn: Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic khi ngộ độc cồn cấp tính; đặc biệt khi kết hợp với: Ăn kiêng hay suy dinh dưỡng, suy gan.
  • Chất cản quang chứa Iod: Việc dùng nội mạch các chất cản quang chứa iod có thể dẫn đến suy thận, do tích lũy metformin và rủi ro nhiễm acid lactic. Phải ngừng sử dụng metformin hydroclorid tối thiểu 48 giờ trước khi tiến hành phép thử như vậy. Phục hồi điều trị không được sớm hơn 48 giờ sau khi kết thúc phép thử và chỉ bắt đầu dùng lại sau khi có kết quả kiểm tra chức năng thận bình thường.

Cần thận trọng khi kết hợp

  • Glucocorticoids (toàn thân và tại chỗ), các chất chủ vận beta-2 và thuốc lợi tiểu có hoạt tính tăng đường huyết nội tại. Thông báo bệnh nhân và theo dõi thường xuyên đường huyết, đặc biệt khi mới bắt đầu trị liệu. Nếu cần thiết, điều chỉnh liều của thuốc chống tiểu đường trong khi điều trị với thuốc khác và tuỳ mức độ có thể ngưng dùng thuốc.
  • Chất ức chế men chuyển có thể giảm nồng độ Glucose máu. Nếu cần thiết, điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường khi điều trị với thuốc khác và ngưng dùng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh sáng.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • K

    Khánh

    Muốn mua hàng onl có ship ko ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Khánh,
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hiếu

    Metformin uống chung vs kaleroid có đc ko ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào bạn Hiếu,

      Dạ cả 2 sản phẩm hiện là thuốc kê đơn được bán theo sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ. Để an toàn bạn có thể tham khảo thêm ý kiến các bác sĩ trước khi sử dụng các sản phẩm ạ. Thông tin đến bạn. Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • DH

    Nguyễn đức hưng

    Metformin mình uống trong lúc ăn đc ko ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn đức hưng,

      Dạ bạn có thể dùng trong hoặc sau bữa ăn đều được ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Linh

    Giá
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào bạn Linh,

      Dạ sản phẩm có giá 90,000 ₫/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!


      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc LệQuản trị viên

      Chào bạn Linh ,

      Dạ sản phẩm có giá  90,000 ₫/ hộp
      Bạn vui lòng để lại SĐT tại đây, inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình ạ.
      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Lành

    giá sản phẩm bao nhiêu ạ?
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào bạn Lành,​

      Dạ sản phẩm có giá 90,000 ₫ / hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 2 bình luận