Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng nấm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Metronidazol |
Chỉ định | Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Viêm loét miệng, Nhiễm H.pylori (HP), Viêm ruột do Giardia |
Chống chỉ định | Mang thai, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-22036-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Metronidazol 250mg DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính là Metronidazol. Đây là thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis, điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm… |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Metronidazol 250 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol | 250mg |
Thuốc Metronidazol 250 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteriodes, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy. Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Thuốc dùng đường uống.
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh
Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2g, hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 7 ngày.
Cần điều trị cho cả người có quan hệ tình dục.
Bệnh do amip: Điều trị trong 5 - 10 ngày
Người lớn: Uống 500 – 750mg (2 - 3 viên) x 3 lần/ ngày.
Trẻ em: Uống 35 - 40mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần.
Bệnh do Giardia
Người lớn: Uống 250mg (1 viên) x 3 lần/ ngày, trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2g/ngày, trong 3 ngày.
Trẻ em: Uống 15mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí
Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500mg (2 viên) x 3 - 4 lần/ngày.
Viêm loét dạ dày, tá tràng do H. pylori: Uống 500mg (2 viên) x 3 lần/ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Metronidazol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu (tất cả các triệu chứng này sẽ biến mất khi kết thúc điều trị). Giảm bạch cầu nhẹ.
Hiếm gặp
Nhức đầu, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Metronidazol 250mg DHG chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro - imidazol khác.
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác, vì vậy không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Không nên dùng metronidazol trong ba tháng đầu thai kỳ.
Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol.
Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol. Metronidazol làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Nguyễn Thi Ut,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn dùng theo phác đồ điều trị cụ thể, bạn nên tuân thủ theo thông tin tái khám, không nên tự ý dùng thuốc khi không có chỉ định tránh gây cản trở điều trị ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phu Nguyen
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Phu Nguyen,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
Thân mến!
Hữu ích
Liên
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Liên,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoàng hợi
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Hoàng Hợi,
Dạ sản phẩm có giá 30,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hương Trà
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Hương Trà,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Long
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Long,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thi Ut
Hữu ích
Trả lời