Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 28 gói |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Astra |
Nước sản xuất | Anh |
Xuất xứ thương hiệu | Anh |
Số đăng ký | VN-17834-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Nexium 10mg cho trẻ em được sản xuất bởi Astra Zeneca, hoạt chất chính là esomeprazole, là thuốc điều trị trào ngược dạ dày-thực quản ở trẻ em từ 1 – 11 tuổi. Thuốc được điều chế ở dạng hỗn dịch uống, giúp trẻ nhỏ dễ dàng sử dụng. Nexium 10mg là loại thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, sẽ làm giảm lượng acid dịch vị sản xuất trong dạ dày, khi lượng acid này bị giảm đi sẽ tránh gây ra hiện tượng trào ngược, từ đó làm giảm nhanh các triệu chứng do bệnh gây ra, giúp niêm mạc thực quản và cả niêm mạc dạ dày nhanh chóng bình phục, không bị acid tấn công nên sẽ nhanh khỏi. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Cốm Nexium 10mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 10mg |
Thuốc Nexium 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trẻ em từ 1-11 tuổi
Ðiều trị Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
NEXIUM hỗn dịch uống cũng có thể dùng được cho những bệnh nhân nuốt khó dịch phân tán của viên nén NEXIUM kháng dịch dạ dày. Đối với những chỉ định cho những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của NEXIUM viên nén khăng dịch dạ dày.
Esomeprazol là dạng đồng phân S- của omeprazol và làm giảm sự bài tiết axít dạ dày bằng một cơ chế tác động tại đích chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm axít ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R- và S- của omeprazol đều có tác động dược lực học tương tự.
Esomeprazol là một bazơ yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường axít cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm axít) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Hấp thu:
Esomeprazol dễ bị hủy trong môi trường axít và được uống dưới dạng hạt tan trong ruột. Esomeprazol được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống
Phân bố:
Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái hằng định trên người khỏe mạnh khoảng 0,22 L/kg trọng lượng cơ thể. Esomeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Thải trừ:
Khoảng 80% esomeprazol liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
Đối với liều 10mg: Cho toàn bộ lượng thuốc trong gói 10mg vào ly chứa khoảng 15 ml nước.. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15 mL nước để đảm bảo đã uống đủ liều.
Đối với những bệnh nhân đặt ống qua mũi hoặc ống thông dạ dày: Xin xem phần Hướng Dẫn Sử Dụng để được hướng dẫn về cách pha và sử dụng.
Trẻ em từ 1-11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi
Cân nặng ≥10 đến <20 kg: 10 mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Cân nặng ≥20 kg: 10 mg hoặc 20 mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 10 mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Liều >1 mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu.
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi cán bộ y tế.
Liều dùng khuyến cáo là:
Xem bảng:
Trẻ em dưới 1 tuổi
Kinh nghiệm điều trị với esomeprazol ở trẻ < 1 tuổi còn hạn chế do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này.
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Liều dùng ở những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của NEXIUM MUPs viên nén kháng dịch dạ dày.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazol 80 mg vẫn an toàn khi dùng.
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị thẩm tách.
Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Nexium 10mg. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Nexium 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Nhức đầu;
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Chóng mặt, choáng váng, dị cảm, ngủ gà;
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, Tăng men gan;
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên;
Hệ cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống;
Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Nexium 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay các thành phần khác trong công thức;
Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Nexium 10mg có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên. Điều trị dài hạn được chỉ định cho người lớn và trẻ vị thành niên (12 tuổi trở lên).
Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Điều trị theo chế độ khi cần thiết chưa được nghiên cứu ở trẻ em và do đó không được khuyến cáo ở nhóm bệnh nhân này.
Thuốc này có chứa đường sucrose và glucose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir (xem mục Tương tác). Nếu không có phương án thay thế, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400 mg kết hợp với 100 mg ritonavir; không nên sử dụng quá 20 mg esomeprazol.
Esomeprazol, cũng như tất cả các thuốc kháng axít khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm axít dịch vị. Điều này nên được cân nhắc trên các bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 trong điều trị dài hạn.
Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (clopidogrel).. Để thận trọng, không nên dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.
Nguy cơ hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở các bệnh nhân được điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong 1 năm.
Các triệu chứng nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Phần lớn các bệnh nhân gặp tình trạng hạ magnesi huyết sẽ tiến triển tốt sau khi bổ sung magnesi và ngừng thuốc PPI.
Với các bệnh nhân dự tính sẽ phải điều trị kéo dài với PPI hoặc bệnh nhân phải sử dụng PPI cùng với digoxin hay các thuốc khác có thể gây hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), chuyên viên y tế nên cân nhắc việc kiểm tra nồng độ magnesi trong máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị.
Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi sử dụng ở liều cao (hơn 1 lần/ngày) và trong thời gian dài (>1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ đã biết khác.
Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được dùng đủ lượng vitamin D và canxi cần thiết.
Tương tác với các xét nghiệm: Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp vào việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Nhằm tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị bằng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA (xem mục Dược lực học).
Không ghi nhận được bất kỳ tác động nào.
Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng Nexium 10mg trên phụ nữ có thai. Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.
Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Nexium 10mg trong khi cho con bú.
Các nghiên cứu về tương tác mới chỉ được thực hiện ở người lớn.
Tác động của esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác
Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH
Tình trạng giảm độ axít dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol và các PPI khác có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Giống như các thuốc giảm độ axít trong dịch vị khác, sự hấp thu của các thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazol. Hiếm có các báo cáo về độc tính của digoxin. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng esomeprazol liều cao ở bệnh nhân cao tuổi. Cần tăng cường theo dõi việc điều trị bằng digoxin.
Omeprazol tương tác với một số chất ức chế men protease. Chưa rõ tầm quan trọng về lâm sàng và cơ chế tác động của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazol có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thu của chất ức chế men protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thông qua sự ức chế men CYP2C19. Đối với atazanavir và nelfinavir, giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được ghi nhận khi dùng chung với omeprazol, do đó không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này.
Những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19
Esomeprazol ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết.
Không nên dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.
Chưa biết cơ chế
Đã có báo cáo về tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh khi sử dụng đồng thời với esomeprazol.
Dùng chung với methotrexate làm tăng nồng độ methotrexate ở một số bệnh nhân. Bệnh nhân dùng liều cao methotrexate nên cân nhắc ngừng esomeprazole.
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của esomeprazol
Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng nồng độ của esomeprazol trong huyết thanh. Không cần điều chỉnh liều esomeprazol thường xuyên trong những tình huống này. Tuy nhiên, sự điều chỉnh liều cần được lưu ý ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài. Điều trị dài hạn được chỉ định ở người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên, xem mục Chỉ định).
Các thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và cỏ St. John’s) có thể gây giảm nồng độ esomeprazol huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazol.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30oC.
Sử dụng trong vòng 30 phút sau khi pha.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Mi,
Dạ sản phẩm Nexium 10mg nên uống trước bữa ăn 30 phút, sản phẩm bào tử lợi khuẩn Livespo mình có thể dùng sau ăn ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hà
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Hà,
Dạ sản phẩm có thể dùng trước ăn 30 phút ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Huế
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào Bạn Huế,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Chúc bạn nhiều sức khỏe. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Yen
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Yen,
Dạ mình không nên uống thuốc cùng với nước trái cây, mình nên uống cách buổi hoặc uống cách xa nhau ít nhất 2 tiếng để hạn chế tương tác ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Hiền
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Hiền,
Dạ sản phẩm có giá 638,400 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thơ
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Thơ,
Dạ do sản phẩm là thuốc kê đơn, chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ khi bác sĩ chỉ định cho bé sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
chị tiên
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào chị Tiên,
Dạ sản phẩm có giá 638,400 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm Thị Quỳnh Anh
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Phạm Thị Quỳnh Anh,
Dạ Cốm Nexium 10mg AstraZeneca điều trị trào ngược dạ dày - thực quản nếu dùng cho bé 8 tháng mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Mi