Viên nang cứng Nidal Ampharco giảm đau do co thắt cơ trơn, bàng quang (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc kháng viêm không steroid |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Suy tim, Nổi mề đay |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | AMPHARCO |
Số đăng ký | VD-18247-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Nidal được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, với thành phần chính ketoprofen, diphenhydramine và adiphenine, là thuốc được sử dụng để giảm đau do co thắt cơ trơn như đau bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật, đường niệu, cơn đau quặn gan, viêm tuỵ mạn. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nang cứng Nidal là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Viên nang cứng Nidal
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ketoprofen | 50mg |
Công dụng của Viên nang cứng Nidal
Chỉ định
Thuốc Nidal được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Giảm đau do co thắt cơ trơn như đau quặn bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật, đường niệu, cơn đau quặn gan, viêm tụy mạn.
Dược lực học
Ketoprofen là thuốc kháng viêm non - steroid có thêm hoạt tính giảm đau và hạ sốt. Đặc tính kháng viêm có được là do tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotrien. Ketoprofen còn có tác dụng kháng bradykinin và làm ổn định màng Iysosome. Tuy nhiên, như với các thuốc nsaids khác, cơ chế tác dụng của ketoprofen vẫn còn chưa được biết rõ.
Diphenhydramine hydrochloride là thuốc kháng histamine có tác dụng chống dị ứng và an thần nhẹ. Trong công thức phối hợp của Nidal, diphenhydramine có tác dụng an thần nhẹ, rất tốt cho bệnh nhân có triệu chứng đau mức độ từ trung bình đến nặng.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Viên nang cứng Nidal
Cách dùng
Thuốc Nidal được dùng đường uống, nên uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Chỉ dùng cho người lớn.
Uống 1 viên x 3 lần/ngày.
Có thể sử dụng liều 2 viên/lần x 3 lần/ngày mỗi khi đau nhiều nhưng không nên kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với 2 chất này. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nidal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ketoprofen
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Loét đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
-
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Da: Ngứa, nổi ban.
-
Triệu chứng khác: Mệt mỏi, kéo dài thời gian chảy máu, tiểu máu.
Diphenhydramine
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn tiêu hóa.
-
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, choáng váng, đau đầu, an thần.
-
Triệu chứng khác: Nhìn mờ, bí tiểu, khô miệng, dịch tiết phế quản đặc hơn, kích thích nghịch thường ở trẻ em.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nidal chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
-
Suy thận và suy gan nặng.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
-
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh hen suyễn vì nguy cơ gây ra cơn co thắt phế quản.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, người có tiền sử đau dạ dày, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc kháng đông vì nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì thế không dùng cho người đang lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Không dùng chung với các thuốc kháng viêm non - steroid khác vì làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
Dùng chung với các thuốc kháng đông đường uống thể làm tăng tác dụng kháng đông.
Sử dụng cùng lúc với các thuốc giữ kali như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporine, tacrolimus, trimethoprim có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Khuyết,
Dạ sản phẩm có giá 66,000 ₫/ Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.Thân mến!
Hữu ích
- NT
nguyen thuan
cho mình hỏi gel này là gel nóng hay gel lạnh vậy ạHữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nguyen Thuan,
Dạ sản phẩm là dạng viên nang cứng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- L
Lập
bao nhiêu hộp này vậy akHữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn Lập,
Dạ sản phẩm có giá 66.000 đ /hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- T
Tuan
Bao nhieeu 1 tuyt nayf ajHữu ích
Huỳnh Thị Thu Thảo
Chào bạn Tuấn,
Dạ sản phẩm có giá 66,000 đồng/ Hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
- 0
0825xxxxxx
cho em xin giáHữu ích
UyenVLN
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 66.000/hộp
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
khuýet
Hữu ích
Trả lời