Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Viên nén Okochi DaViPharm bổ sung canxi, magnesi, kẽm và vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Okochi DaViPharm bổ sung canxi, magnesi, kẽm và vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Okochi DaViPharm bổ sung canxi, magnesi, kẽm và vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Okochi DaViPharm bổ sung canxi, magnesi, kẽm và vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Okochi DaViPharm bổ sung canxi, magnesi, kẽm và vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Okochi DaViPharm bổ sung canxi, magnesi, kẽm và vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Davipharm

Viên nén Okochi DaViPharm bổ sung canxi, magnesi, kẽm và vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)

000055040 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Calci carbonat, Magnesi hydroxid, Zinc sulfate, Vitamin D3

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DAVI

Số đăng ký

VD-16721-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Okochi được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), với thành phần chính gồm calci, magnesi, kẽm và vitamin D3. Đây là thuốc được dùng để bổ sung calci, magnesi, kẽm và vitamin D3 trong chế độ ăn ở cho các đối tượng thiếu hụt khoáng chất.

Chế phẩm dạng viên nén dài màu trắng, một mặt dập logo, mặt kia dập gạch ngang.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén Okochi là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Okochi

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calci carbonat

998.8mg

Magnesi hydroxid

359.85mg

Zinc sulfate

13.728mg

Vitamin D3

0.0025mg

Công dụng của Viên nén Okochi

Chỉ định

Thuốc Okochi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bổ sung calci, magnesi, kẽm và vitamin D3 trong chế độ ăn cho người thiếu hụt khoáng chất.

Đặc biệt khuyến cáo cho các đối tượng sau:

  • Trong thời kỳ mãn kinh và hậu mãn kinh.
  • Trẻ đang lớn.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Người lớn tuổi.

Dược lực học

Calci

Calci dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Hạ calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật, hoặc khi thiếu vitamin D. Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, đặc biệt là ờ thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên.

Magnesi

Magnesi là nguyên tố vi lượng quan trọng đối với sức khỏe, cùng với calci, magnesi hoạt động trong nhiều chức năng cơ thể. Nếu không đủ magnesi, calci sẽ không được bổ sung vào xương.

Kẽm

Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu của cơ thể có trong nhiều hệ enzyme. Sự thiếu hụt kẽm trầm trọng có thể gây tổn thương da, tiêu chảy, tăng nguy cơ nhiễm trùng và chậm phát triển ở trẻ em. 

Vitamin D3

Tham gia vào quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ, chủ yếu là calci và phosphate. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphate ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu, gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

Dược động học

Calci carbonate

Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của vitamin D. Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tiểu là hiệu của lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Hormone cận giáp luôn điều hòa nồng độ ion calci huyết bằng tác động lên ống thận. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Magnesi hydroxide

Khi uống vào dạ dày sẽ tạo thành magnesi chloride, sau đó magnesi chloride được hấp thu rồi thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.

Kẽm sulfate

Kẽm được hấp thu từ đường tiêu hóa và phân bố trong toàn cơ thể. Nồng độ cao nhất ở tóc, mắt, cơ quan sinh sản nữ và xương. Nồng độ thấp hơn hiện diện ở gan, thận và cơ. Trong máu 80% tìm thấy trong hồng cầu. Nồng độ kẽm trong huyết tương từ 70 – 110 μg/dl và khoảng 50% lượng này gắn kết chặt với albumin. Khoảng 7% gắn kết acid amine và phần còn lại gắn với α - 2 - macroglobulin và các protein khác.

Vitamin D3

Vitamin D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ. Thuốc liên kết với α - globulin huyết tương. Trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25 - dihydroxycholecalciferol nhờ enzyme hydroxylase. Vitamin D3 thải trừ chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19 – 48 giờ.

Cách dùng Viên nén Okochi

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống và dùng trước bữa ăn.

Liều dùng

2 viên mỗi ngày (hoặc 1 viên x 2 lần mỗi ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Liên hệ với cơ quan y tế gần nhất nếu bạn uống nhiều thuốc hơn chỉ dẫn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

​​​​​​Khi sử dụng thuốc Okochi, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Táo bón.

  • Tim mạch: Mặt đỏ bừng, huyết áp thấp.

  • Ra mồ hôi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Okochi chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào cùa thuốc.

  • Liên quan đến calci carbonate: Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận, tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, calci niệu nặng và loãng xương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng trong các trường hợp tăng calci niệu nhẹ, chứng suy thận mạn hoặc có triệu chứng tích tụ calci ở thận. Nên theo dõi nồng độ calci trong nước tiểu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Thời kỳ mang thai 

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Thời kỳ cho con bú

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Tương tác thuốc

Những thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazide, clopamide, ciprofloxacin, chlorthalidone, thuốc chống co giật.

Calci làm giảm hấp thu kháng sinh nhóm tetracycline, kháng sinh nhóm quinolone, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.

Calci làm tăng độc tính trên tim của các glycosid digitalis.

Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalate làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Không nên dùng đồng thời với cholestyramine hoặc colestipol hydrochloride, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.

Không nên dùng đồng thời với phenobarbital và hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 - hydroergocalciferol và 25 - hydroxy - colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.

Không nên dùng đồng thời với corticosteroid vì cản trở tác dụng vitamin D3.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AS

    ANH SƠN

    giá bn a chị
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào ANH SƠN,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Anh vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ. Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • MA

    CHỊ MAI ANH

    mình xin giá sản phẩm với ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânQuản trị viên

      Chào chị Mai Anh,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Chị vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ. Thân mến!
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời