Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Viên |
Danh mục | Thuốc bổ |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 100 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Bệnh Pellagra, Rối loạn chuyển hóa lipoprotein |
Chống chỉ định | Suy gan, Huyết áp thấp, Xuất huyết động mạch |
Nhà sản xuất | NADYPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-16822-12 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Pepevit 50mg là sản phẩm của Nadyphar sản xuất có thành phần dược chất là vitamin PP dùng để điều trị bệnh Pellagra. |
Viên nén Pepevit 50mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nicotinamid | 50mg |
Thuốc Pepevit 50Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Vitamin PP (Nicotinamid) là vitamin nhóm B, tan trong nước. Trong cơ thể Vitamin PP thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Hấp thu: Sau khi uống, Vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa,
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể và qua được sữa mẹ.
Chuyển hóa: Vitamin PP được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon và tạo thành nicotinuric.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Vitamin PP khoảng 45 phút. Vitamin PP được thải trừ qua đường tiểu. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ vitamin PP bài tiết vào nước tiểu dạng không thay đổi. Tuy nhiên, với liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
Thuốc Pepevit 50mg dùng đường uống.
Người lớn: 6-10 viên/ ngày, chia làm 3 lần. Liều tối đa 30 viên/ ngày, chia làm 3 - 10 lần.
Trẻ em: 2-6 viên/ ngày, chia làm 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều, không có biện pháp giải độc đặc hiệu.
Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pepevit 50Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị- huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pepevit 50Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với Vitamin PP.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
Khi dùng Vitamin PP liều cao cần thận trọng cho những trường hợp sau:
Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gan.
Bệnh gút, viêm khớp do gút.
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc,
Dùng được cho phụ nữ có thai.
Dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Không dùng vitamin PP đồng thời với:
Chất ức chế men khử HGM-CoA vì làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Thuốc chẹn alpha-adrenergic vì có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Các thuốc có độc tính đối với gan và làm tăng độc hại cho gan.
Carbamazepin vì làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương gây tăng độc tính.
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
AnhDD28
Chào bạn Lan,
Dạ sản phẩm có giá 14.000 đồng/hộp. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Tôn
Hữu ích
TraTT8
Chào bạnTôn ,
Dạ Thuốc Coversyl Plus 5Mg/1,25Mg Trị Tăng Huyết Áp có giá là 14.000đ/1 hộp ạ.
Bạn vui lòng liên hệ hotline miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lan
Hữu ích
Trả lời