Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Bột pha uống Pricefil Cefprozil 250mg/5ml Vianex điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100ml)
Thương hiệu: Vianex

Bột pha uống Pricefil Cefprozil 250mg/5ml Vianex điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100ml)

000316790 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 1 Chai

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Hy Lạp

Nhà sản xuất

VIANEX S.A

Số đăng ký

VN-18238-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Pricefil là sản phẩm của Vianex S.A, có thành phần chính là Cefprozil. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng,...

Nước sản xuất

Hy Lạp

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Pricefil Cefprozil 250mg/5ml là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Pricefil Cefprozil 250mg/5ml

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefprozil

250mg

Công dụng của Pricefil Cefprozil 250mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Pricefil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.

Ghi chú: Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.

Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.

Dược lực học

Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.

Vi khuẩn học

In vitro, cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn gram dương và gram âm phổ rộng.

In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:

Vi khuẩn gram (+) hiếu khí

Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warneri. Chú ý: Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci đề kháng methicillin.

Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A), Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans...

Vi khuẩn gram (-) hiếu khí

Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kể cả các chủng sinh β lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia coli.

Klebsiella pneuomoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp.

Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniaecần được xác định bằng kháng sinh đồ.

Vi khuẩn kỵ khí

Prevotella melaninogenicus.

Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes.

Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides đều đề kháng với cefprozil.

Dược động học

Sau khi uống lúc no hoặc đói, Pricefil đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng (tuyệt đối) của Pricefil khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau khi dùng cefprozil cho bệnh nhân lúc đói được trình bày trong bảng dưới đây. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu.

Liều lượngNồng độ đỉnh trung bình Cefprozil trong huyết tương (ug/ml)Bài tiết qua nước tiểu trong 8 giờ
 Mức đỉnh 90 phút4 giờ8 giờ 
250 mg6,11,70,260%
500 mg10,53,20,462%
1 g18,38,41,054%

Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1 g lần lượt khoảng 170 µg/ml, 450 µg/ml và 600 µg/ml.

Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2 µg/ml đến 20 µg/ml. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ.

Không có bằng chứng về sự tích lũy Pricefil trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận, ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Pricefil kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.

Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35 – 60% và AUC trung bình ở nữ giới cao hơn ở nam giới khoảng 15 - 20%. Về mặt dược động học của Pricefil, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.

Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.

Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cắt amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1 - 4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4 - 4 µg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với Streptococcus pyogenes.

Cách dùng Pricefil Cefprozil 250mg/5ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Lắc chai không để bột dính trên thành chai. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ cho đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Bổ sung nước đến vạch nếu cần. Lắc kỹ chai trước khi dùng.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Cefprozil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:

  • Viêm họng viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ.
  • Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500 mg mỗi 12 giờ.
  • Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ

Trẻ em

Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20 mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày. Liều khuyên dùng khi trẻ bị viêm tai giữa là 15 mg/kg mỗi 12 giờ.

Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.

Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta, nên dùng cefprozil ít nhất trong 10 ngày.

Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.

Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.

Cefprozil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefprozil ra khỏi cơ thể.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Pricefil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng cefprozil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác.

Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, cefprozil thường được dung nạp tốt.

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với ceprozil gồm có:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
  • Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (< 0,1%). Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
  • Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này thường xảy ra ở trẻ em hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Hê thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (< 1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
  • Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
  • Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
  • Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).

Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với cefprozil chưa được chứng minh: Phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens Johnson và giảm tiểu cầu.

Thay đổi cận lâm sàng: Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.

Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Pricefil chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cảnh báo

Trước khi bắt đầu điều trị với Pricefil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh β-lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, nên ngưng dùng thuốc. Với các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.

Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.

Thận trọng

Nên thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.

Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin, nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.

Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).

Thông tin cho bệnh nhân

Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Pricefil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28 mg/5 ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người ta cho rằng Pricefil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đẩu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.

Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi mức độ tác hại đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil chưa xác định, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Pricefil.

Tương tác trong các xét nghiệm cận lâm sàng

Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.

Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu. Sự hiện diện của Pricefil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Sau khi pha thành hỗn dịch: Ổn định 7 ngày ở nhiệt độ ≤ 25oC hoặc 14 ngày ở nhiệt độ 2 - 8oC.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CD

    chị diệp

    cho e xin giá
    3 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào chị Diệp,

      Dạ sản phẩm có giá 320,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      3 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời