Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | USIPHAR |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VD-22315-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Rulid 150mg là sản phẩm của Aventis Pharma S.a (Pháp) có thành phần chính là kháng sinh Roxithromycin. Thuốc Rulid hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella, bệnh bạch hầu, ho gà, nhiễm khuẩn đường hô hấp trong một số trường hợp. Thuốc Rulid 150mg bào chế dạng viên nén bao phim. Mỗi viên nén chứa 150 mg roxithromycin. Hộp 1 vỉ x 10 viên. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Rulid 150mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Roxithromycin | 150mg |
Thuốc Rulid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm.
Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.
Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt Nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn.
Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa.
Hấp thu
Roxithromycin hấp thu sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương khoảng 6 - 8 mg/ml đạt được 2 giờ sau một liều đơn của 150 mg. Sự hấp thu của thuốc giảm khi uống sau bữa ăn.
Phân bố
Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể. Sự kết hợp với protein huyết tương khoảng 96% (chủ yếu α1 - acid glycoprotein). Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu - não.
Thải trừ
Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.
Thuốc Rulid 150mg bào chế dạng viên nén bao phim dùng uống trước bữa ăn.
Người lớn: Liều dùng hàng ngày là 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi xảy ra quá liều: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Rulid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau ở dạ dày, tiêu chảy.
Chóng mặt, nhức đầu, xúc giác bất thường.
Gia tăng thoáng qua một số enzym gan (ASAT, ALAT)
Hiếm khi viêm gan ứ mật (tổn thương gan không do siêu vi khuẩn).
Hạn hữu có các biểu hiện dị ứng nghiêm trọng: Mề đay, phù mạch (phù mặt và cổ đột ngột kết hợp với phát ban dạng mề đay và/hoặc khó thở), hơi thở ngắn
Phản ứng dị ứng: Phát ban, mề đay, hiếm khi có ban xuất huyết (các vết nhỏ trên da màu đỏ hoặc xanh dương)
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Rulid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đã biết dị ứng với macrolid (erythromycin và các thuốc cùng nhóm)
Phối hợp với ergotamin và dihydroergotamin (thuốc trị chứng nhức nửa đầu).
Phối hợp với cisaprid (thuốc chống trào ngược dạ dày-thực quản)
Phối hợp với terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid.
Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng. Do có glucose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, thận trọng trên bệnh nhân tiểu đường.
Có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và sử dụng máy móc do cảm giác chóng mặt.
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: Astenisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn nhịp tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra với nhiều thuốc, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hay dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào chị Yến,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Roxithromycin 150mg Imexpharm điều trị các loại nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, ho gà (2 vỉ x 10 viên), có giá 32,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Yến
Hữu ích
Trả lời