Thuốc Sansvigyl Hatarphar điều trị nhiễm trùng răng, miệng (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Các phối hợp kháng khuẩn |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CPDP HÀ TÂY |
Số đăng ký | VNB-3424-05 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Sansvigyl của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất. Thuốc có thành phần chính là acetylspiramycin, metronidazole. Thuốc Sansvigyl dùng để điều trị các nhiễm trùng về răng miệng cấp, mạn tính và tái phát, phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Sansvigyl là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Sansvigyl
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 125mg |
Spiramycin | 750000iu |
Công dụng của Thuốc Sansvigyl
Chỉ định
Thuốc Thuốc Sansvigyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị các bệnh nhiễm trùng về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng.
-
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Dược lực học
Acetylspiramycin
Là dẫn xuất monoacetat của spiramycin. Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhạy cảm với spiramycin như: Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacteria, chlamydia, Mycoplasma...
Metronidazol
Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8mcg/ml hoặc thấp hơn với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhạy cảm với metronidazol như: Clostridium, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis...
Dược động học
Acetylspiramycin
Hấp thu
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g đạt được là 1mcg/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.
Phân bố
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tuỷ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 - 3,0mcg/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 - 64mcg/ml. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút).
Thải trừ
Nửa đời thải trừ trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Metronidazol
Hấp thu
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10mcg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 - 2000mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 - 8 giờ một lần sẽ gây tích luỹ thuốc. Nửa đời của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 - 0,8lít/kg). Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Phân bố
Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tuỷ. Metronidazol chuyển hoá ở gan thành các chất chuyển hoá dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hoá vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Nửa đời của chất chuyển hoá hydroxy là 9,5 - 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hoá hydroxy (30 - 40%), và dạng acid (10 - 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân. Ở người bệnh bị suy thận, nửa đời của chất mẹ không thay đổi, nhưng nửa đời của chất chuyển hoá hydroxy kéo dài gấp 4 đến 17 lần. Chuyển hoá metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.
Cách dùng Thuốc Sansvigyl
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều trung bình
Người lớn
Uống 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. Trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công 8 viên/ngày.
Trẻ em 10 - 15 tuổi
Uống 3 viên/ngày, chia 3 lần.
Trẻ em 6 - 10 tuổi
Uống 2 viên/ngày, chia 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Acetylspiramycin: Chưa có báo cáo.
Metronidazol: Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm: Buồn nôn, nôn và mất điều hoà. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 -10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sansvigyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Acetylspiramycin: Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
-
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
-
Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay.
-
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Metronidazol: Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hoá của metronidazol là nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá xảy ra khoảng 5 - 25%.
-
Thường gặp: Tiêu hoá (buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu).
-
Ít gặp: Máu (giảm bạch cầu).
-
Hiếm gặp: Máu (mất bạch cầu hạt), thần kinh trung ương (cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu), da (phồng rộp da, ban da, ngứa), tiết niệu (nước tiểu sẫm màu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sansvigyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi.
-
Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
-
Không được uống rượu khi dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Acetylspiramycin: Người có rối loạn chức năng gan (vì thuốc có thể gây độc cho gan).
Metronidazol:
-
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hoá alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
-
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
-
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Acetylspiramycin
Dùng acetylspiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Metronidazol:
-
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
-
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
-
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hoá metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
-
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
-
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Ly,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Agimdogyl Agimexpharm điều trị viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu (2 vỉ x 10 viên), xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên liên hệ đến SĐT bạn để lại ạThân mến!
Hữu ích
- AT
Anh Tuấn
bao nhiêu 1 hộp?Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào anh Tuấn,Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Agimdogyl Agimexpharm điều trị viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu (2 vỉ x 10 viên), tại link. có giá 40.000 đồng/hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!Hữu ích
- B
BẢO
giá bao nhiêu 1 hộp vậy ạHữu ích
Mai Thị Giang
Chào Bạn Bảo,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Agimdogyl Agimexpharm điều trị viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu (2 vỉ x 10 viên), xem thêm thông tin sản phẩm tạilink.Bạn vui lòng để lại SĐT tại đây, hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- TH
Triệu thị hong
Mình uống được 4 viên xong mới biết mình có bầu có ảnh hưởng gì khôngHữu ích
Thaont135
Chào bạn Triệu Thị Hồng !
Dạ sản phẩm khuyến cáo không dùng được cho phụ nữ mang thai, bạn nên đi thăm khám kiểm tra để được hỗ trợ tốt nhất ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ. Thân mến!
Hữu ích
- CL
chị Linh
giá bnh 1 hộp vậyHữu ích
TramNQ
Chào bạn Linh,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảmBạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!Hữu ích
Ly
Hữu ích
Trả lời